⏰ 12h-20h | Facebook |  | Liên hệ
xem phong thuỷ nhà
liên hệ
Tý
Sửu
Sửu
Dần
Dần
Mão
Mão
Thìn
Thìn
Tỵ
Tỵ
Ngọ
Ngọ
Mùi
Mùi
Thân
Thân
Dậu
Dậu
Tuất
Tuất
Hợi
Hợi
HOÁ GIẢI
Học phong thủyNhà vận 9
Thiền ngâm chân thảo dược
văn khấn cúng Tết Ất Tỵ
tử vi cải vận mệnh khuyết
tử vi cải vận mệnh khuyết
phong thuỷ nhà tốt

Thẻ may mắn 
Mời Đăng ký học phong thuỷ vào 9 & 19 giảm 20 – 30%

Huyền không phi tinh 2025 | Pháp khí cho bàn thờ Thần tàiHọc cải vận mệnh | Xem Phong thủy  | Hướng nhà hợp tuổi | Học Phong thủy   Khai vận – may mắn  |
thầy phong thuỷ giỏi tphcm
gia chủ xem phong thủy của thầy Khải Toàn

Tuổi Tuất | tuổi Tuất mệnh gì hợp màu gì

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi TUẤT: Canh Tuất 1970, Nhâm Tuất 1982, Giáp Tuất 1994, Bính Tuất 2006…

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Tuất. Tuất là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân, thường có máu kinh doanh, là nhóm người thiên về gia đình.

Tuổi Tuất 1982 mệnh gì, tuổii Tuất 1994 mệnh gì, tuổii Tuất 2006 mệnh gì, tuổii Tuất 2018 mệnh gì

Sinh năm 1970, tuổi Tuất và thuộc mệnh Kim. Người tuổi Tuất sinh năm 1982 thuộc mệnh Thủy. Người tuổi Tuất sinh năm 1994 thuộc mệnh Hỏa. Người tuổi Tuất sinh năm 2006 thuộc mệnh Thổ

Người sinh năm 1958, 2018 là Mậu Tuất
Sinh năm 1970 được là Canh Tuất
Sinh năm 1982 được là Nhâm Tuất
Sinh năm 1994 được là Giáp Tuất
Sinh năm 2006 được là Bính Tuất

 


Xem thêm các con Giáp khác tại đây

• Tình duyên tuổi Tuất :
Đối với họ, gia đình và danh dự là hai điều đáng quý nhất của một con người. Họ rất mẫn cảm và nhạy bén với tình yêu và cách thể hiện khá bộc trực, Song đa phần người tuổi Tuát sống bằng thế giới nội tâm, rát ít khi biểu lộ ra bên ngoài. Điều này là nhược điểm của họ khi thể hiện tình yêu. Dù có bận rộn đến mấy với công việc, tuổi Tuất cũng sẽ dành nhiều thời gian để quan tâm, chăm lo cho những người thân xung quanh họ.

Nhìn chung người tuổi Tuất có tình yêu trung thực và thẳng thắn được người đời ghi nhận và tôn trọng. Trong những lúc khó khăn, chính tình cảm gia đình, bạn bè là nguồn động lực duy nhất tiếp thêm sức mạnh, nghị lực cho tuổi Tuất vượt qua gian nan, thử thách.
Nữ tuổi Tuất là những người nhanh nhẹn, hoạt bát và năng động. Họ thích tham gia những hoạt động tập thể, trở thành tình nguyện viên giúp đỡ người gặp khó khăn…

• Tính cách: là một trong “tứ khố”, nhưng không như Thìn-Mùi, Tuất rất háo thắng, luôn muốn lao lên chứng tỏ thành quả bản thân. Tuổi Tuất sẽ không thể khoanh tay đứng nhìn khi thấy kẻ yếu bị chèn ép, bắt nạt. Người tuổi Tuất tâm địa tốt, lương thiện, một lòng, một dạ hết lòng vì công việc. Ở họ luôn có lòng kiên định và có dũng khí lao lên phí trước vì mục tiêu. Tuổi Tuất khó kiềm chế được cơn nóng giận của mình nhưng họ không để bụng chuyện gì cũng không thù hằn bất kì ai.

• Công việc:

Có lẽ, đối với họ, không có gì quan trọng bằng danh dự và những phẩm chất đáng quý của con người. Bởi vậy tuổi Tuất khi được giao công việc, nhiệm vụ nào đó, họ sẽ cố gắng làm hết khả năng của mình. Cuộc đời của những người tuổi Tuất cũng gặp nhiều gian truân khổ ải mới thành đạt…

•  tuổi Tuất và Mệnh Khuyết
sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu  KIM/
sinh vào mùa : 5/5 đến 7/8 thường  dư Hoả – Thiếu  THUỶ.
sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11  thường Dư Kim – Thiếu  MỘC .
Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2  thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.

Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây https://phongthuycaivan.org/phong-thuy-cai-van


Phật A Di Đà – Hộ mệnh tuổi Tuất (mã K116)



Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất


Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất


Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi Tuất
Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi Tuất
Giáp NĂM CAN CHI Thiên khắc
Địa xung
THÁI TUẾ năm TAM TAI năm
 

TUẤT Thổ

1958
1970
1982
1994
2006
2018
Mậu TUẤT
Canh TUẤT
Nhâm TUẤT
Giáp TUẤT
Bính TUẤT
Mậu TUẤT
Giáp Thìn / Nhâm Thìn
Giáp Thìn / Bính Thìn
Mậu Thìn / Bính Thìn
Mậu Thìn / Canh Thìn
Nhâm Thìn / Canh Thìn
Giáp Thìn / Nhâm Thìn
Tuất / Thìn
2030/2024
Dần Ngọ Tuất hợp
Hỏa, tam tại tại
năm Thân/Dậu/Tuất
(Hỏa Kim tương khắc)
Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây:
ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim
ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ
ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ
ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ
ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương
ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả
ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả
ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
thầy Khải Toàn biên soạn cho tuổi TuấtTuổi Tuất 1982 mệnh gì, tuổii Tuất 1994 mệnh gì, tuổii Tuất 2006 mệnh gì, tuổii Tuất 2018 mệnh gì

Sinh năm 1970, tuổi Tuất và thuộc mệnh Kim. Người tuổi Tuất sinh năm 1982 thuộc mệnh Thủy. Người tuổi Tuất sinh năm 1994 thuộc mệnh Hỏa. Người tuổi Tuất sinh năm 2006 thuộc mệnh Thổ

Người sinh năm 1958, 2018 là Mậu Tuất
Sinh năm 1970 được là Canh Tuất
Sinh năm 1982 được là Nhâm Tuất
Sinh năm 1994 được là Giáp Tuất
Sinh năm 2006 được là Bính Tuất

• Tuất cũng là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân, thường có máu kinh doanh, là nhóm người thiên về gia đình.

 

Phật A Di Đà – Hộ mệnh tuổi Tuất (mã K116)

• Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo

Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau

Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
1970
CANH TUẤT

Ngày dương 6/2-7/3 8/3-5/4 6/4-4/5 5/5-3/6 4/6-2/7 3/7-1/8 2/8-31/8 1/9-29/9 30/9-29/10 30/10-28/11 29/11-27/12 28/12-27/1/71
Tháng âm Mậu Dần Kỷ Mão Canh Thìn Tân Tỵ Nhâm Ngọ Quý Mùi Giáp Thân Ất Dậu Bính Tuất Đinh Hợi Mậu Tý Kỷ Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Hàm trì Dịch mã Hoa cái
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho Canh Tuất 1970 trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
1982
NHÂM TUẤT
Ngày dương 25/1-23/2 24/2-24/3 25/3-23/4 24/4-20/6 21/6-20/7 21/7-18/8 19/8-16/9 17/9-16/10 17/10-14/11 15/11-14/12 15/12-13/1/83 14/1/83-12/1/83
Tháng âm Nhâm Dần Quý Mão Giáp Thìn Ất Tỵ (+) Bính Ngọ Đinh Mùi Mậu Thân Kỷ Dậu Canh Tuất Tân Hợi Nhâm Tý Quý Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả
Mộc
Hoả
Mộc
Hoả
Mộc
Hàm trì Dịch mã Hoa cái
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho Nhâm Tuất 1982 trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
1994
GIÁP TUẤT
Ngày dương 10/2-11/3 12/3-10/4 11/4-10/5 11/5-8/6 9/6-8/7 9/7-6/8 7/8-5/9 6/9-4/10 5/10-2/11 3/11-2/12 3/12-31/12 1/1/95-30/1/95
Tháng âm Bính Dần Đinh Mão Mậu Thìn Kỷ Tỵ Canh Ngọ Tân Mùi Nhâm Thân Quý Dậu Giáp Tuất Ất Hợi Bính Tý Đinh Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Hàm trì Dịch mã Hoa cái
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho Giáp Tuất 1994 trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
2006
BÍNH TUẤT
Ngày dương 29/1-27/2 28/2-28/3 29/3-27/4 28/4-26/5 27/5-24/6 25/6-24/7 25/7-21/9 22/9-21/10 22/10-20/11 21/11-19/12 20/12-18/1/2k7 19/1/07-16/2/2k7
Tháng âm Canh Dần Tân Mão Nhâm Thìn Quý Tỵ Giáp Ngọ Ất Mùi Bính Thân (+) Đinh Dậu Mậu Tuất Kỷ Hợi Canh Tý Tân Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Thuỷ Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Hàm trì Dịch mã Hoa cái
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho Bính Tuất 2006 trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
2018
MẬU TUẤT
Ngày dương 16/2-16/3 17/3-15/4 16/4-14/5 15/5-13/6 14/6-12/7 13/7-10/8 11/8-9/9 10/9-8/10 9/10-6/11 7/11-6-12 7/12-5/1/2k19 6/1-4/2/2k19
Tháng âm Giáp Dần Ất Mão Bính Thìn Đinh Tỵ Mậu Ngọ Kỷ Mùi Canh Thân Tân Dậu Nhâm Tuất Quý Hợi Giáp Tý Ất Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Thuỷ Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Hàm trì Dịch mã Hoa cái
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho Mậu Tuất 2018 trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não
Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí.
Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả
Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy


 


:: THIÊN TÀI (mật mã giúp người) và Lộc thần (cơ hội tốt tài lộc, nên là Dụng thần)

Thiên tài đại diện cho thừa hưởng, đầu cơ, dùng tiền làm từ thiện, giúp người… Bát tự gốc không có, đại vận (mỗi 10 năm) xuất hiện cũng đại diện cho sự kiện này

– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp mà có Mậu, hoặc sinh ngày Bính mà có Canh là có.

Nhật Can (ngày sinh) Lộc thần: mật mã phát tài
(tứ trụ – Địa chi có …)
Thiên tài: mật mã hào phóng
(tứ trụ – Thiên can có …)
Mệnh ngày GIÁP xuất hiện: DẦN MẬU (nếu không có Mậu, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày ẤT xuất hiện: MÃO KỶ (nếu không có Kỷ, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Bính xuất hiện: TỴ CANH (nếu không có Canh, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Đinh xuất hiện: NGỌ TÂN (nếu không có Tân, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày MẬU xuất hiện: TỴ NHÂM (nếu không có Nhâm, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày KỶ xuất hiện: NGỌ QUÝ (nếu không có Quý, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Canh xuất hiện: THÂN GIÁP (nếu không có Giáp, mà lại có Bính, Đinh là khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Tân xuất hiện: DẬU ẤT (nếu không có Ất, mà lại có Bính, Đinh khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày NHÂM xuất hiện: HỢI BÍNH (nếu không có Bính, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày QUÝ xuất hiện: ĐINH (nếu không có Đinh, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện)
Ví dụ


Tập ngồi Thiền

  • HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa

Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.Thân, Tý Thìn: DẬUDần, Ngọ, Tuất: MÃOTỵ, Dậu, Sửu: NGỌHợi, Mão, Mùi: TÝ

  • DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi

Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.Thân, Tý Thìn mã tại DẦNDần, Ngọ, Tuất mã tại  THÂNTỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢIHợi, Mão, Mùi mã tại TỴ

  • HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa

Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.Dần, Ngọ, Tuất: TUẤTTỵ, Dậu, Sửu: SỬUThân, Tý Thìn: THÌNHợi, Mão, Mùi: MÙI

  • THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành

Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốtThiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – phong thuỷ cải vận

Nhật Can (mệnh ngày sinh) Thiên ất quý nhân
Giáp, Mậu Sửu, Mùi
Ất, Kỷ Tý, Thân
Bính, Đinh Dậu, Hợi
Canh, Tân Dần, Ngọ
Nhâm, Quý Tỵ, Mão

Khuyết = Nạp, Cần Kỵ = Dư, hạn chế
Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ
• Màu – ăn mặc xám, trắng, màu tro Màu xanh lam, đen, xanh lá Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng màu cafe, nâu
• Hình dạng tròn gợn sóng. vuông chóp nhọn, tam giác, hình chim chữ nhật, vuông.
• Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… Đá màu nâu
• Động vật Gà, Khỉ Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa Dê, Trâu
• Ăn uống Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô
• Du lịch Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim Châu Âu, quốc gia lạnh Du lịch về phương đông để lấy vận mộc Đông Nam Á
• Thân thể Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Có thể nhuộm ít tóc đỏ
• Nhà ở Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ.
Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ…
• Vật dụng Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương.
Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ Giày dép cũ, tạp vật.
• Ngành nghề Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế,  viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện,  dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái
• Ăn mặc Màu sáng, xám, trắng, màu đen Màu sáng Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Màu Đỏ, tím, vàng
• Giờ phù hợp Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời
Con giáp Thân, Dậu Tý, Hợi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả
 Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã
Khải Toàn


học phong thuỷ online

Khải Toàn Phong thuỷ

• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không

| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |


Bài viết hay liên quan