Tuổi Hợi | tuổi Hợi mệnh gì hợp màu gì
• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi HỢI: Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007…
Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Hợi.
• Tình duyên tuổi Hợi:
Trong tình yêu tuổi Hợi một khi đã bột phát thì nhiệt tình như bốc lửa, thật khó có ai có thể ngăn cản nổi. Trong hôn nhân họ phải đề phòng một cú sốc lớn khi đang yêu lại có sự thay đổi về tình cảm. Tuổi Hợi là những con người đầy năng động, sáng tạo và nhiệt tình. Họ sẽ không bao giờ vắng mặt trong những buổi họp, giao lưu, gặp mặt.
Nữ tuổi Hợi đa phần là hiền lành, tình cảm phong phú, nhu mì, không có cá tính ranh mãnh. Họ rất mềm yếu, đặt hết tình cảm vào công việc và người yêu. ..
• Tính cách: là một trong tứ trường sinh tượng trưng cho Mộc khố, đặc tính của Hợi là hiền hoà, ít phân tranh. Vẻ bề ngoài của tuổi Hợi lúc nào cũng thanh thản, nhàn nhã, dường như không bao giờ vướng bận, buồn phiền bất kì điều gì. Họ hoàn toàn không phải là những kẻ lười biếng, chỉ biết hưởng thụ mà đơn giản tuổi Hợi luôn biết cách cân bằng, điều hòa cuộc sống của chính mình. Có tính ngây thơ, lãng mạn và hay thích dành thuận lợi cho người khác. Dễ bằng lòng và dễ tha thứ cho mình khi gặp sai lầm, khuyết điểm.
Trong con mắt của mọi người xung quanh, tuổi Hợi là những người rất thân thiện và hòa đồng. Hay có sự đồng cảm thương người. Họ chẳng bao giờ to tiếng quát tháo một ai dù người đó có mắc phải sai lầm nghiêm trọng. ..
• Công việc:
Trong cuộc đời họ cần chú ý phát huy thế mạnh mà mình có và hạn chế nhược điểm của bản thân. Bình thường tuổi Hợi là những người không thích tranh chấp, đôi co với người khác nhưng nếu vượt quá giới hạn chịu đựng, họ sẽ nổi giận lôi đình…
• tuổi Hợi và Mệnh Khuyết
sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu KIM. /
sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường dư Hoả – Thiếu THUỶ.
sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 thường Dư Kim – Thiếu MỘC .
Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2 thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.
Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây https://phongthuycaivan.org/phong-thuy-cai-van
Phật A Di Đà – Hộ mệnh tuổi Hợi (mã K117)
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi Hợi Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi Hợi |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáp | NĂM | CAN CHI | Thiên khắc Địa xung |
THÁI TUẾ năm | TAM TAI năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HỢI Thuỷ |
1959 1971 1983 1995 2007 2019 |
Kỷ HỢI Tân HỢI Quý HỢI Ất HỢI Đinh HỢI Kỷ HỢI |
Ất Tỵ / Quý Tỵ Ất Tỵ / Đinh Tỵ Kỷ Tỵ / Đinh Tỵ Kỷ Tỵ / Tân Tỵ Quý Tỵ / Tân Tỵ Ất Tỵ / Quý Tỵ |
Hợi / Tỵ 2031/2025 |
Hợi Mão Mùi hợp Mộc, tam tại tại năm Tỵ/Ngọ/Mùi (Hỏa tiết hao Mộc) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HỢI Thuỷ | Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây: ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả thầy Khải Toàn biên soạn cho tuổi Hợituổi Hợi 1983 mệnh gì, tuổi Hợi 1995 mệnh gì, tuổi Hợi 2007 mệnh gì, tuổi Hợi 2019 mệnh gì • Hợi là kiểu người biến hoá khôn lường, hiền lành, đôi khi cộc tính, Hợi là trường sinh của Thuỷ. Tuổi Tân Hợi sinh năm 1971 – Thiên can Tân, địa chi Hợi – Mệnh Kim. Tuổi Quý Hợi sinh năm 1983 – Thiên can Quý, địa chi Hợi – Mệnh Thủy. Tuổi Ất Hợi sinh năm 1995 – Thiên can Ất, địa chi Hợi – Mệnh Hỏa. Tuổi Đinh Hợi sinh năm 2007 – Thiên can Đinh, địa chi Hợi – Mệnh Thổ Người sinh vào năm Ất Hợi 1995 thuộc hành Mộc
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phật A Di Đà – Hộ mệnh tuổi Hợi (mã K117)Vị Phật hộ mệnh tuổi Hợi • Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1983 QUÝ HỢI |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1995 ẤT HỢI |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2007 ĐINH HỢI |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2019 KỶ HỢI |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí. Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy |
:: THIÊN TÀI (mật mã giúp người) và Lộc thần (cơ hội tốt tài lộc, nên là Dụng thần)
Thiên tài đại diện cho thừa hưởng, đầu cơ, dùng tiền làm từ thiện, giúp người… Bát tự gốc không có, đại vận (mỗi 10 năm) xuất hiện cũng đại diện cho sự kiện này
– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp mà có Mậu, hoặc sinh ngày Bính mà có Canh là có.
Nhật Can (ngày sinh) | Lộc thần: mật mã phát tài (tứ trụ – Địa chi có …) |
Thiên tài: mật mã hào phóng (tứ trụ – Thiên can có …) |
Mệnh ngày GIÁP xuất hiện: | có DẦN | MẬU (nếu không có Mậu, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày ẤT xuất hiện: | có MÃO | KỶ (nếu không có Kỷ, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Bính xuất hiện: | có TỴ | CANH (nếu không có Canh, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Đinh xuất hiện: | có NGỌ | TÂN (nếu không có Tân, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày MẬU xuất hiện: | có TỴ | NHÂM (nếu không có Nhâm, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày KỶ xuất hiện: | có NGỌ | QUÝ (nếu không có Quý, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Canh xuất hiện: | có THÂN | GIÁP (nếu không có Giáp, mà lại có Bính, Đinh là khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Tân xuất hiện: | có DẬU | ẤT (nếu không có Ất, mà lại có Bính, Đinh khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày NHÂM xuất hiện: | có HỢI | BÍNH (nếu không có Bính, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày QUÝ xuất hiện: | có TÝ | ĐINH (nếu không có Đinh, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện) |
Ví dụ |
Tập ngồi Thiền
-
HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.Thân, Tý Thìn: DẬUDần, Ngọ, Tuất: MÃOTỵ, Dậu, Sửu: NGỌHợi, Mão, Mùi: TÝ
-
DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.Thân, Tý Thìn mã tại DẦNDần, Ngọ, Tuất mã tại THÂNTỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢIHợi, Mão, Mùi mã tại TỴ
-
HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.Dần, Ngọ, Tuất: TUẤTTỵ, Dậu, Sửu: SỬUThân, Tý Thìn: THÌNHợi, Mão, Mùi: MÙI
-
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốtThiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – phong thuỷ cải vận
Nhật Can (mệnh ngày sinh) | Thiên ất quý nhân |
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi |
Ất, Kỷ | Tý, Thân |
Bính, Đinh | Dậu, Hợi |
Canh, Tân | Dần, Ngọ |
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão |
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | ||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro | Màu xanh lam, đen, | xanh lá | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng | màu cafe, nâu |
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… | Đá màu nâu |
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. | Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ. Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ… |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | |
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả | |||||
Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã Khải Toàn |
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |