Chọn số hợp mệnh trong Phong thuỷ
Cách chọn Dụng thần (Ngũ hành khuyết) cho bản thân.
– Trước tiên, các vị nên tạm quên đi lập luận “mệnh năm” hay mệnh tính theo năm sinh, giữa một thuật toán tỉ lệ trùng 166% và một thuật toán tỉ lệ trùng chưa đến 01%. Nói theo cách khác, mệnh năm chỉ lấy 2 ô Can Chi năm để xét, Bát tự lấy 8 ô + giới tính, để luận mệnh.
– Các vị tra theo bảng bên dưới để chọn số điện thoại, số xe hợp Phong thuỷ.
Bảng sau đây xét theo Can ngày sinh (mệnh ngày), ví dụ ngày Canh Thân, thì Canh là mệnh ngày và xét theo Mùa sinh.
___
|
|||||||||||||||||||||
01 | Giáp Tý | (Mộc – Thuỷ) | 21 | Giáp Thân | (Mộc – Kim &) | 41 | Giáp Thìn | (Mộc – Thổ ẩm) | |||||||||||||
02 | Ất Sửu | (Mộc – Thổ ẩm) | 22 | Ất Dậu | (Mộc – Kim) | 42 | Ất Tỵ | (Mộc – Hoả &) | |||||||||||||
03 | Bính Dần | (Hoả – Mộc &) | 23 | Bính Tuất | (Hoả – Thổ Hoả) | 43 | Bính Ngọ | (Hoả – Hoả) | |||||||||||||
04 | Đinh Mão | (Hoả – Mộc) | 24 | Đinh Hợi | (Hoả – Thuỷ Mộc) | 44 | Đinh Mùi | (Hoả – Thổ Hoả) | |||||||||||||
05 | Mậu Thìn | (Thổ – Thổ ẩm) | 25 | Mậu Tý | (Thổ – Thuỷ) | 45 | Mậu Thân | (Thổ – Kim &) | |||||||||||||
06 | Kỷ Tỵ | (Thổ – Hoả &) | 26 | Kỷ Sửu | (Thổ – Thổ ẩm) | 46 | Kỷ Dậu | (Thổ – Kim) | |||||||||||||
07 | Canh Ngọ | (Kim – Hoả) | 27 | Canh Dần | (Kim – Mộc) | 47 | Canh Tuất | (Kim – Thổ Hoả) | |||||||||||||
08 | Tân Mùi | (Kim- Thổ Hoả) | 28 | Tân Mão | (Kim – Mộc) | 48 | Tân Hợi | (Kim – Thuỷ Mộc) | |||||||||||||
09 | Nhâm Thân | (Thuỷ – Kim &) | 29 | Nhâm Thìn | (Thuỷ – Thổ ẩm) | 49 | Nhâm Tý | (Thuỷ – Thuỷ) | |||||||||||||
10 | Quý Dậu | (Thuỷ – Kim) | 30 | Quý Tỵ | (Thuỷ – Hoả &) | 50 | Quý Sửu | (Thuỷ – Thổ ẩm) | |||||||||||||
11 | Giáp Tuất | (Mộc – Thổ Hoả) | 31 | Giáp Ngọ | (Mộc – Hoả) | 51 | Giáp Dần | (Mộc – Mộc &) | |||||||||||||
12 | Ất Hợi | (Mộc – Thuỷ Mộc) | 32 | Ất Mùi | (Mộc – Thổ Hoả) | 52 | Ất Mão | (Mộc – Mộc) | |||||||||||||
13 | Bính Tý | (Hoả – Thuỷ) | 33 | Bính Thân | (Hoả – Kim & ) | 53 | Bính Thìn | (Hoả – Thổ ẩm) | |||||||||||||
14 | Đinh Sửu | (Hoả – Thổ ẩm) | 34 | Đinh Dậu | (Hoả – Kim) | 54 | Đinh Tỵ | (Hoả – Hoả &) | |||||||||||||
15 | Mậu Dần | (Thổ – Mộc &) | 35 | Mậu Tuất | (Thổ – Thổ Hoả) | 55 | Mậu Ngọ | (Thổ -Hoả) | |||||||||||||
16 | Kỷ Mão | (Thổ – Mộc) | 36 | Kỷ Hợi | (Thổ – Thuỷ Mộc) | 56 | Kỷ Mùi | (Thổ – Thổ Hoả) | |||||||||||||
17 | Canh Thìn | (Kim- Thổ) | 37 | Canh Tý | (Kim – Thuỷ) | 57 | Canh Thân | (Kim – Kim &) | |||||||||||||
18 | Tân Tỵ | (Kim- Hoả &) | 38 | Tân Sửu | (Kim – Thổ ẩm) | 58 | Tân Dậu | (Kim – Kim) | |||||||||||||
19 | Nhâm Ngọ | (Thuỷ – Hoả) | 39 | Nhâm Dần | (Thuỷ – Mộc &) | 59 | Nhâm Tuất | (Thuỷ – Thổ Hoả) | |||||||||||||
20 | Quý Mùi | (Thuỷ- Thổ Hoả) | 40 | Quý Mão | (Thuỷ – Mộc) | 60 | Quý Hợi | (Thuỷ – Thuỷ Mộc) | |||||||||||||
Qua 60 trở lại 01 |
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |