60 giáp tý
Muốn tìm được khoảng thời gian nào nhiều Ngũ hành của mình nhất, trước tiên phải hiểu được phương pháp tính thời gian, đó là dùng 10 Thiên Can và 12 Địa Chi để ghi và tính giờ
Sau đây là bảng 60 Giáp Tý hay còn gọi là Lục thập hoa giáp
NĂM SINH | CAN | CHI | MẠNG |
1924 (19.84) 1936 (19.96) 19.48 (20.08) 1900 (19.60) 1912 (19.72) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
TÝ | Hải Trung Kim Giang Hạ Thủy Thích Lịch Hỏa Bích Thượng Thổ Tang Đố Mộc |
1925 (19.85) 1937 (19.97) 1949 (20.09) 1901 (19.61) 1923 (19.73) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
SỬU | Hải Trung Kim Giang Hạ Thủy Thích Lịch Hỏa Bích Thượng Thổ Tang Đố Mộc |
1914 (19.74) 1926 (19.86) 1938 (19.98) 1950 (20.10) 1902 (19.62) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
DẦN | Đại Khê Thủy Lư Trung Hỏa Thành Đầu Thổ Tòng Bá Mộc Kim Bạc Kim |
1915 (19.75) 1927 (19.87) 1939 (19.99) 1891 (19.51) 1903 (19.63) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
MÃO | Đại Khê Thủy Lư Trung Hỏa Thành Đầu Thổ Tòng Bá Mộc Kim Bạc Kim |
1904 (19.64) 1916 (19.76) 1928 (19.88) 1940 (20.00) 1892 (19.52) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
THÌN | Phúc Đăng Hỏa Sa Trung Thổ Đại Lâm Mộc Bạch Lạp Kim Trường Lưu Thủy |
1905 (19.65) 1917 (19.77) 1929 (19.89) 1941 (20.01) 1893 (19.53) |
Ất Đinh Kỳ Tân Quý |
TỴ | Phúc Đăng Hỏa Sa Trung Thổ Đại Lâm Mộc Bạch Lạp Kim Trường Lưu Thủy |
NĂM SINH | Kỷ | CHI | MẠNG |
1894 (19.54) 1906 (19.66) 1918 (19.78) 1930 (19.90) 1942 (20.02) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
NGỌ | Sa Trung Kim Thiên Hà Thủy Thiên Thượng Hỏa Lộ Bàn Thổ Dương Liễu Mộc |
1895 (19.55) 1907 (19.67) 1919 (19.79) 1931 (19.91) 1943 (20.03) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
MÙI | Sa Trung Kim Thiên Hà Thủy Thiên Thượng Hỏa Lộ Bàn Thổ Dương Liễu Mộc |
1944 (20.04) 1896 (19.56) 1908 (19.68) 1920 (19.80) 1932 (19.92) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
THÂN | Tuyền Trung Thủy Sơn Hạ Hỏa Đại Thạch Thổ Thạch Lựu Mộc Kiếm Phong Kim |
1945 (20.05) 1897 (19.57) 1909 (19.69) 1921 (19.81) 1933 (19.93) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
DẬU | Tuyền Trung Thủy Sơn Hạ Hỏa Đại Thạch Thổ Thạch Lựu Mộc Kiếm Phong Kim |
1934 (19.94) 1946 (20.06) 1898 (19.58) 1910 (19.70) 1922 (19.82) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
TUẤT | Sơn Đầu Hỏa Ốc Thượng Thổ Bình Địa Mộc Thoa Xuyến Kim Đại Hải Thủy |
1935 (19.95) 1947 (20.07) 1899 (19.59) 1911 (19.71) 1923 (19.83) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
HỢI | Sơn Đầu Hỏa Ốc Thượng Thổ Bình Địa Mộc Thoa Xuyến Kim Đại Hải Thủy |
Lệnh bài chiêu tài – khai vận – hộ thân
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
Xem Phong Thủy shop – nhà | Xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |