Tuổi Dậu | tuổi Dậu mệnh gì hợp màu gì
• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi DẬU: Tân Dậu 1981, Kỷ Dậu 1969, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005…
Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Dậu. Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim, vô cùng tinh khiết, không có bất kỳ tạp chất nào, vì vậy những ngũ hành khác không thể làm suy yếu loại Kim Này. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc.
Tuổi Dậu 1981 mệnh gì, tuổii Dậu 1993 mệnh gì, tuổii Dậu 2005 mệnh gì, tuổii Dậu 2017 mệnh gì
Những người sinh vào năm Đinh Dậu 1957, 2017 thuộc ngũ hành mệnh Hỏa. Những người sinh vào năm Kỷ Dậu1969 thuộc ngũ hành mệnh Thổ. Những người sinh vàonăm Tân Dậu 1981 thuộc ngũ hành mệnh Mộc. Những người sinh vào năm Quý Dậu 1993 thuộc ngũ hành mệnh Kim.
• Tình duyên tuổi Dậu:
Những người này khá chăm chút vẻ bề ngoài, vì vậy họ sẵn sàng chi trả một khoản tiền lớn để làm đẹp, mua sắm. Tuổi Dậu sẽ không bao giờ trưng diện những món đồ tầm thường, kém độc đáo.
Trong Tình yêu, đối với tuổi Dậu họ đều rất trân trọng và giữ gìn hơn các tuổi khác. Đặc biệt trong gia đạo vợ chồng rất gắn bó thân hiết với nhau. Nhìn chung người tuổi Dậu về quan hệ hôn nhân – tình yêu họ luôn luôn ở thế có lợi.
Nhìn chung người tuổi Dậu khá trọng danh dự, lãng mạn, có ảo tưởng áp chế nhục dục. Họ coi trọng tình yêu, tuy đa tình nhưng không quá phóng túng trong giao thiệp. Tình yêu của họ cũng gặp không ít trở ngại…
• Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan, tượng trưng cho kim loại chặt chém, hung hăng cực độ, nhưng vô cùng thẳng thắn. Tuổi Dậu là những người khá quan trọng vẻ bề ngoài, họ dành nhiều thời gian để chăm chút bản thân. Những người này rất tự hào về cuộc sống gia đình hòa thuận của mình.
Tuổi Dậu có tính cần cù, kiên trì không biết mệt mỏi. Có tính tiến thủ. Làm việc ổn định, dám dũng cảm xông lên phía trước. Có chí hướng lớn của phái giang hồ hiện đại. Có hai cá tính đối nghịch nhau: Khi gặp khó khăn rất kiên tâm vững vàng, tư tưởng kiên định, quyết đoán nhưng lại hay dao động về tình cảm khi gặp xúc động mạnh.
• Công việc:
Đa số người tuổi Dậu hay nhận được sự hỗ trợ đắc lực từ những người bạn bè, người thân con cháu trong gia đình. Họ có khả năng xuất nhâp tiền tài rất lớn. song cũng chính vì vậy mà long đong vất vả…
• tuổi Dậu và Mệnh Khuyết
sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu KIM. /
sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường dư Hoả – Thiếu THUỶ.
sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 thường Dư Kim – Thiếu MỘC .
Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2 thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.
Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây https://phongthuycaivan.org/phong-thuy-cai-van
Bất Động Minh Vương – Phật bản mệnh tuổi Dậu ? (mã K115)
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi Dậu Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi Dậu |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáp | NĂM | CAN CHI | Thiên khắc Địa xung |
THÁI TUẾ năm | TAM TAI năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DẬU Kim |
1957 1969 1981 1993 2005 2017 |
Đinh DẬU Kỷ DẬU Tân DẬU Quý DẬU Ất DẬU Đinh DẬU |
Quý Mão / Đinh Mão Ất Mão / Quý Mão Ất Mão / Đinh Mão Kỷ Mão / Đinh Mão Kỷ Mão / Tân Mão Quý Mão / Đinh Mão |
Dậu / Mão 2029/2023 |
Sửu Dậu Tỵ hợp Kim, tam tại tại năm Hợi/Tý/Sửu (Thủy tiết hao Kim) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây: ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả thầy Khải Toàn biên soạn cho tuổi Dậu Tuổi Dậu 1981 mệnh gì, tuổii Dậu 1993 mệnh gì, tuổii Dậu 2005 mệnh gì, tuổii Dậu 2017 mệnh gì Những người sinh vào năm Đinh Dậu 1957, 2017 thuộc ngũ hành mệnh Hỏa. Những người sinh vào năm Kỷ Dậu1969 thuộc ngũ hành mệnh Thổ. Những người sinh vàonăm Tân Dậu 1981 thuộc ngũ hành mệnh Mộc. Những người sinh vào năm Quý Dậu 1993 thuộc ngũ hành mệnh Kim. • Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim, vô cùng tinh khiết, không có bất kỳ tạp chất nào, vì vậy những ngũ hành khác không thể làm suy yếu loại Kim Này. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bất Động Minh Vương – Phật bản mệnh tuổi Dậu ? (mã K115)• Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1957 ĐINH DẬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1969 KỶ DẬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1981 TÂN DẬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1993 QUÝ DẬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2005 ẤT DẬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2017 ĐINH DẬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí. Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
:: THIÊN TÀI (mật mã giúp người) và Lộc thần (cơ hội tốt tài lộc, nên là Dụng thần)
Thiên tài đại diện cho thừa hưởng, đầu cơ, dùng tiền làm từ thiện, giúp người… Bát tự gốc không có, đại vận (mỗi 10 năm) xuất hiện cũng đại diện cho sự kiện này
– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp mà có Mậu, hoặc sinh ngày Bính mà có Canh là có.
Nhật Can (ngày sinh) | Lộc thần: mật mã phát tài (tứ trụ – Địa chi có …) |
Thiên tài: mật mã hào phóng (tứ trụ – Thiên can có …) |
Mệnh ngày GIÁP xuất hiện: | có DẦN | MẬU (nếu không có Mậu, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày ẤT xuất hiện: | có MÃO | KỶ (nếu không có Kỷ, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Bính xuất hiện: | có TỴ | CANH (nếu không có Canh, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Đinh xuất hiện: | có NGỌ | TÂN (nếu không có Tân, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày MẬU xuất hiện: | có TỴ | NHÂM (nếu không có Nhâm, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày KỶ xuất hiện: | có NGỌ | QUÝ (nếu không có Quý, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Canh xuất hiện: | có THÂN | GIÁP (nếu không có Giáp, mà lại có Bính, Đinh là khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Tân xuất hiện: | có DẬU | ẤT (nếu không có Ất, mà lại có Bính, Đinh khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày NHÂM xuất hiện: | có HỢI | BÍNH (nếu không có Bính, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày QUÝ xuất hiện: | có TÝ | ĐINH (nếu không có Đinh, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện) |
Ví dụ |
Tập ngồi Thiền
-
HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.Thân, Tý Thìn: DẬUDần, Ngọ, Tuất: MÃOTỵ, Dậu, Sửu: NGỌHợi, Mão, Mùi: TÝ
-
DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.Thân, Tý Thìn mã tại DẦNDần, Ngọ, Tuất mã tại THÂNTỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢIHợi, Mão, Mùi mã tại TỴ
-
HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.Dần, Ngọ, Tuất: TUẤTTỵ, Dậu, Sửu: SỬUThân, Tý Thìn: THÌNHợi, Mão, Mùi: MÙI
-
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốtThiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – phong thuỷ cải vận
Nhật Can (mệnh ngày sinh) | Thiên ất quý nhân |
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi |
Ất, Kỷ | Tý, Thân |
Bính, Đinh | Dậu, Hợi |
Canh, Tân | Dần, Ngọ |
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão |
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | ||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro | Màu xanh lam, đen, | xanh lá | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng | màu cafe, nâu |
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… | Đá màu nâu |
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. | Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ. Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ… |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | |
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả | |||||
Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã Khải Toàn |
Tuổi Quý Dậu 1993, sinh từ 23/01/1993 đến 9/02/1994 dương lịch.
Những ai sinh năm 1993 Quý Dậu thuộc mệnh Kim, Mệnh kim sẽ tương sinh với mệnh Thủy, Mộc; tương khắc với mệnh Mộc, Hỏa, xét kiểu này chung chung lắm các bạn, không phải ai sinh năm 1993 cũng giống nhau, thậm chí sinh cùng ngày giờ, cùng giới tính cũng chưa hẵn giống nhau, vậy mấu chốt vấn đề ở đâu!
Không tin nhân quả, các vị không nên dụng phong thủy, vì phong thủy không thay đổi được nhân quả.
Có nhiều thuật số khác nhau, trong bài này Khải Toàn chia sẻ hai cách tra, tra đơn giản theo niên mệnh và tra chi tiết theo tháng/năm sinh, tra theo năm tính chính xác không cao, tra thêm tháng theo Bát tự tứ trụ tính chính xác cao hơn.
Ví dụ người tuổi DẬU cực đoan, bảo thủ, trọng gia đình, nhưng nếu sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa và bao dung, nếu sinh tháng Tỵ Ngọ tầm tháng 5-6 dương lịch tính nóng nảy cực độ. Vì thế, để xét rõ một lá số theo Bát tự cần cả năm tháng ngày giờ sinh.
Làm thế nào để người tuổi QUÝ DẬU có vận tốt! Các bạn có thể ứng dụng phong thủy, trao dồi tri thức, tư duy tích cực và quan trọng nhất vẫn là sống thiện lành thông qua tu tâm dưỡng tánh bằng con đường học Phật nghe pháp thoại và hành Thiền
Chữ Quý thuộc Thủy chữ Dậu thuộc Kim, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim, là mật mã cực đoan, khi cho điều gì là đúng thì khó ai có thể kiên nhẫn tranh cải với họ đến cùng. Chỉ xét theo năm Quý Dậu sẽ có một số tính cách nhất định, ví dụ người tuổi Quý Dậu thường trọng gia đình, đa phần có tính tình cương trực, bảo vệ lẽ phải. Mệnh nữ có lòng yêu thương mọi người và động vật.
Họ có hai cá tính đối nghịch nhau: Khi gặp khó khăn rất kiên tâm vững vàng, tư tưởng kiên định, quyết đoán… nhưng lại bị xao động về tình cảm.
Nhóm người sinh từ tháng 9 đến tháng 1 dương lịch đa phần là nhóm người thông minh. Người tuổi Quý Dậu thường thích làm nghề tự do, và cũng nhiều người thích làm thiện nguyện, nhất là mệnh nữ.
Vào đời sớm, khi trưởng thành trải qua nhiều thử thách. Tuổi Quý Dậu chủ yếu thành công sau giai đoạn trung niên, càng về sau càng phát đạt.
Tuổi Dậu dễ nổi bật trước đám đông bởi tài giao tiếp của mình. Họ giỏi trong việc thuyết phục mọi người. Ngược lại nếu có ai phản bác lại ý kiến của người tuổi Dậu, họ sẽ tranh luận đến cùng để chứng minh rằng mình đúng. Chính vì sự cố chấp, bảo thủ này của họ khiến mọi người không đủ kiên nhẫn để tiếp tục cuộc trò chuyện. Đặc biệt vì quá thương gia đình nên họ bên vực người thân thái quá, nhìn chung họ là những người thiện lành.
Sau khi biết được Dụng thần, các bạn vào website của Khải Toàn, xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành, từ màu sắc, hình dạng, ăn uống, nghành nghề, động vật, để tham khảo và ứng dụng theo thuật cải vận.
Các bạn lưu ý: Mỗi lá số thường có 2 Dụng thần, nội dung video này đề cập từng tháng sinh và đề cập đến Mệnh ngày sinh. Bát tự tứ trụ xét theo 4 cột, cột năm cột tháng cột ngày cột giờ, ở trên là Thiên Can, ở dưới là địa chi, như hình minh họa này ô 3 đề cập ngày sinh. Ngày tháng năm đề cập là dương lịch.
Khải Toàn xin chia sẻ hai cách giúp các bạn tìm màu sắc ứng dụng, trang sức, nghành nghề phù hợp cho tuổi QUÝ DẬU, cách thứ nhất:
Xét đơn giản theo niên mệnh QUÝ DẬU thuộc KIẾM PHONG KIM, Vị hộ mệnh là Bất Động Minh Vương, Mệnh Kim thì dùng màu của Kim hoặc Thổ, gồm các màu Nâu, trắng xám. Đồ vật kim loại, lạnh, khỉ, gà thuộc Kim. Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ là các nghành thuộc Kim. Giờ tốt của Kim là giờ buổi chiều.
Tam hợp với Dậu ta có Tỵ Sửu hoặc Thân Tuất, tứ xung ta có Tý Ngọ Mão Dậu. Xét theo phương pháp một này, thì 10 người dụng chỉ có vài người đúng, không thể chính xác như tìm Dụng thần tuổi QUÝ DẬU theo 12 tháng sinh.
Biết mệnh mới có thể cải mệnh, ứng dụng phong thủy cho thêm hai ba phần cải thiện tài lộc, cải vận tốt nhất vẫn là sự tự tu và sống thiện lành.
QUÝ DẬU xét theo Dụng thần Bát tự, mức độ chính xác hơn 80-90% nếu so sánh với xét theo năm sinh. Tháng sinh có sức ảnh hưởng không kém năm sinh, nội dung video được chia thành 12 nhóm chính, mô tả chi tiết theo từng tháng sinh, được tính theo tháng dương lịch cho các bạn tiện theo dõi.
Nhóm 1: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/1/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, tháng GIÁP DẦN
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh DẦN Mộc là một trong tứ trường sinh, tính cách thẳng thắn, khi nóng giận như lửa khó kềm chế. Dần có tính quân tử nghĩa hiệp.
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, tháng sinh Giáp Dần vào thời điểm cuối tháng 1 đến đầu tháng 2 vẫn còn lạnh, sau ngày 9/2 mới vào tiết khí Xuân nên nhóm này có 2 nhóm dụng thần.
QUÝ DẬU sinh từ từ 23/1/1993 đến 8/2/1993 dương lịch, đa phần kỵ Kim Thủy, người kỵ Thủy không nên để nhà vệ sinh bừa bộn. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai cần có ngày sinh cụ thể
QUÝ DẬU sinh từ từ 9/2/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, đa phần kỵ Mộc, người kỵ Mộc nên làm gọn lông, tóc, móng và không nên nuôi mèo. Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy.
Nhóm 2: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, tháng ẤT MÃO.
DẬU Mão xung nhau, có 2 mật mã cuộc đời dễ biến động.
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, chữ ẤT MÃO thuộc Mộc, sinh mùa Mộc vượng, đa phần người sinh thời điểm này kỵ Mộc, người kỵ Mộc không nên nuôi mèo và ít gần cây cối.
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Mão tượng trưng cho sức mạnh của Mộc, tính khí cực đoan không thua Dậu, có tính quân tử, bảo vệ gia đình, nhiều hoài bão. Tháng Mão năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. 2 chữ này đều là mật mã người đứng đầu, có tài lãnh đạo.
QUÝ DẬU Sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, vào các tiết khí Mộc vượng, người kỵ Mộc không nên làm gọn lông tóc, không nên nuôi mèo. Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy.
Mỗi sáng thức dậy mặt nên hướng về hướng Tây hoặc Tây Bắc giúp gia tăng vận tốt. Gõ chuông đồng là tăng vận Kim. Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Kim là buổi chiều từ 15 đến 19h hoặc giờ buổi tối là Thủy.
Nhóm 3: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/3/1993 đến 21/4/1993 dương lịch, tháng BÍNH THÌN và từ 22/4/1993 đến 20/5/1993 dương lịch BÍNH THÌN (Nhuận)
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, Tháng sinh THÌN Thổ là một trong “tứ khố” đại diện cho đất đai, nhà cửa. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Bản tính của Thìn cả đời biến hoá, có khí chất, thường là mệnh tốt hơn mệnh khác. Năm Dậu tháng Thìn hợp Kim là tượng tốt trong lá số.
QUÝ DẬU sinh từ 23/3 đến 19/4 dương lịch, vào các tiết khí Mộc vượng, Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy.
QUÝ DẬU sinh từ 20/4 đến 9/5 dương lịch, tiết khí Cốc Vũ. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là cần có ngày sinh cụ thể.
QUÝ DẬU sinh từ 10/5 đến 20/5 dương lịch, tiết khí Lập hạ. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim.
Tiếng chuông đồng là vật trợ Kim. Mỗi sáng thức dậy mặt nên hướng về hướng Tây hoặc Tây Bắc giúp gia tăng vận tốt. / Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Kim là buổi chiều từ 15 đến 19h hoặc giờ buổi tối là Thủy.
Nhóm 4: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, tháng ĐINH TỴ
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, Tháng sinh ĐINH TỴ, TỴ Hỏa là kiểu người biến hoá, thích hướng ngoại, giao tiếp gỏi. Nhóm người sinh thời điểm này Hỏa vượng Thủy suy, Hỏa vượng tức kỵ Hỏa, không nên sử dụng màu đỏ tím hồng, không nên nuôi chó. Người Hỏa vượng sắc thái da thường không đẹp, họ hoạt động không ngơi nghỉ, dễ nóng tính thái quá, Hỏa vượng là người đầy nhiệt huyết. Năm Dậu tháng Tỵ hợp Kim là tượng tốt trong lá số.
Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân có sao Hồng diễm và nhu cầu tình dục cao và trắc trở đường tình cảm.
Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Nhâm, Quý, Bính, Đinh sẽ có mật mã quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ.
Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc TÂN hoặc Bính là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng đinh TỴ, từ từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, vào các tiết khí mùa Hè oi bức. Mùa Hè Hỏa vượng, tháng Tỵ là Hỏa, là mệnh kỵ Hỏa. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim.
Nhóm 5: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, tháng MẬU NGỌ.
Tháng NGỌ năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng NGỌ là có sao Hàm trì chủ về Đào hoa, tướng mạo tốt, thông minh, lãng mạn, có duyên ăn nói. Người tuổi QUÝ DẬU tháng sinh NGỌ có sao Hồng Loan, đại diện đào hoa và tình cảm dễ biến động.
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy. NGỌ là Hỏa vốn nóng tính, khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, thích tự do.
Người Hỏa vượng sắc thái da thường không đẹp, nên giữ cho gương mặt luôn trắng sáng, không nên nuôi chó và hạn chế dùng màu nóng.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng MẬU NGỌ, từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, vào các tiết khí Hè oi bức, mệnh kỵ Mộc Hỏa, không nên nuôi chó mèo và kỵ màu đỏ tím cam hồng. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim.
Tu tâm dưỡng tánh và bố thí là cách cải biến vận mệnh tốt nhất. Nơi ở sạch sẽ, gia đình nhiều tiếng cười dễ sinh tài lộc.
___
Nhóm 6: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 17/8/1993 dương lịch, tháng KỶ MÙI
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, KỶ MÙI thuộc Hỏa Thổ. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh Mùi đại diện cho đất đai nhà cửa, người có lòng bao dung, dễ cảm động trước hoàn cảnh khó khăn, có lòng thương người.
Thời điểm này do Thổ Hỏa quản, là mệnh kỵ Hỏa Thổ. Người nhóm này không nên nuôi chó và kỵ màu đỏ tím cam, là nhóm người tốt tính nhưng lại cộc tính.
Người Thổ dầy đại diện người thành thật, bao dung, người đôi khi thiếu ngăn nấp nhưng hiếu thuận và thật thà.
Năm Dậu sinh tháng Mùi là người có sao Quả tú, mật mã làm dễ cô đơn, ít quan tâm tình cảm.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 11/8/1993 dương lịch. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Mộc.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/8/1993 đến 17/8/1993 dương lịch. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hoả.
Phong thủy ngôi nhà ảnh hưởng nhất đến tài lộc. Nơi ở sạch sẽ, gia đình nhiều tiếng cười dễ sinh tài lộc. Tu tâm dưỡng tánh và bố thí là cách cải vận tốt nhất.
___
Nhóm 7: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, tháng CANH THÂN.
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, CANH THÂN thuộc Kim. Kim vượng là người trượng nghĩa, lời nói dễ gây sát thương.
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh THÂN Kim là nhóm người biến hoá, có phần kiêu căng, thiên về người hướng ngoại, năng động, giỏi giao tiếp.
Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Ất hoặc Tân là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng CANH THÂN, từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, đa phần kỵ Kim, không nên dùng màu trắng xám, hạn chế gương và trang sức vàng bạc. Kim vượng đại diện người dễ gây sát thương qua lời nói, háo thắng và hào hiệp. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa.
Nhóm 8: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, tháng TÂN DẬU
DẬU Kim tượng trưng cho sức mạnh của Kim, Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc.
Năm Dậu tháng Dậu, Hai chữ DẬU thuộc Kim, sinh mùa Kim vượng, tính cực đoan cố chấp cao, không chịu khuất phục, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Kim vượng là người giàu lòng trượng nghĩa, có thể dẫn đến dễ kiêu ngạo, lời nói – hành động dễ gây sát thương.
Người sinh nhóm này đa phần kỵ Kim, không nên đeo nhiều vàng bạc, không nên dùng màu trắng xám, phòng làm việc hoặc nhà ở không nên có nhiều gương.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng TÂN DẬU, từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, mệnh kỵ Kim thiếu Mộc. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa.
:: Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Mộc là buổi sáng. Giờ buổi trưa đến 15h là Hỏa.
Nhóm 9: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, tháng NHÂM TUẤT
Tuất là một trong “tứ khố”, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Nhóm người có khiếu kinh doanh, trầm tính, háo thắng. Năm Dậu tháng Tuất rất xem trọng gia đình. Tuất thuộc Thổ Hỏa.
Thổ dầy hoặc gặp đại vận có Thổ tinh thần người kém sáng suốt, lo nghĩ nhiều, tâm bất an, Thổ dầy là người đôi khi thiếu ngăn nấp nhưng hiếu thuận và tốt bụng. Người nhóm này có 2 nhóm Dụng thần mệnh khuyết.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 22/10/1993 dương lịch, vào các tiết khí Kim còn mạnh. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, vào tiết khí Sương Giáng Thổ mạnh. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Thủy.
:: Mệnh cần Mộc đi ngủ nên mang theo quyển sách, nên ở nhà nhiều cây cối. / Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Mộc là buổi sáng.
Nhóm 10: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, tháng QUÝ HỢI
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng HỢI Thủy là nhóm người hiền lành, ít phân tranh lẫn cộc tính, nhược điểm lớn nhất có thể là thiếu kiên trì trong những mục tiêu của cuộc đời.
Năm QUÝ DẬU sinh tháng HỢI là mật mã Dịch mã, cuộc đời dễ biến động, đi xa, làm công việc xa.
Nhóm sinh tháng Hợi thường Dư Thủy, mệnh kỵ Thủy, không nên dùng màu xanh dương và đen. Hạn chế vàng bạc, nhà ở không nên có nhiều gương to. / Mệnh Thuỷ vượng thường thông minh chu đáo, nhưng lại xử lý theo tình cảm nhiều hơn lý trí.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, vào các tiết khí lạnh. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.
Nhóm 11: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, tháng CANH TÝ
Tháng TÝ năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu.
Năm QUÝ DẬU tháng TÝ là người có sao Thiên hỷ, cuộc đời nhiều biến động. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn, sinh tháng sinh TÝ đại diện cho cố chấp cực độ, Tý Thủy tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, thường bảo vệ lý lẽ của mình, nhóm người sinh tháng này khá tốt tính nhưng quá chấp trước, xử lý thiên về tình cảm.
Mệnh Thuỷ vượng là người thông minh, tận tình, nhược điểm thường an phận, ít khi cầu tiến. Nếu có trên hai người sinh mùa cuối năm ở cùng một nhà dễ có hiện tượng ẩm thấp, rỉ nước hoặc ngập lụt. / Người kỵ Thủy nên biết, không nên dùng màu xanh dương và đen, nhà ở không nên có nhiều gương to, nhà vệ sinh dùng màu ấm hoặc đèn ánh vàng.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng CANH TÝ, từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, vào các tiết khí lạnh. Là thời điểm Thủy vượng. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.
Nhóm 12: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, tháng ẤT SỬU.
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn, sinh tháng SỬU lầm lì cứng đầu lắm. Mệnh có sao Hoa cái, mật mã tài hoa, thông minh, mệnh nữ có sao Hoa cái cá tính khá mạnh dễ dẫn đến cô đơn. Sửu Thổ dầy hoặc gặp đại vận có Thổ tinh thần người kém sáng suốt, tâm bất an, Thổ dầy là người hiếu thuận và tốt bụng, biết cho đi, nhưng lại thiếu ngăn nấp.
Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân có sao Hồng diễm thường có nhu cầu tình dục cao và trắc trở đường tình cảm. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp, Mậu, Bính, Đinh có mật mã quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. / Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác.
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng TÂN SỬU, từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, vào các tiết khí lạnh, đa phần kỵ Thủy. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.
:: Mệnh khuyết Hỏa Mộc nên dùng màu đỏ tím hồng xanh lá, nhất định phải thường xuyên vào bếp nấu ăn để tăng vận Hỏa và tăng vận đào hoa
Tuổi QUÝ DẬU muốn đạt được thành tựu cần giảm tính bảo thủ và chấp trước, biết lắng nghe và uyển chuyển. Muốn tâm an hãy tập ngồi Thiền. Tập ngồi thiền là cách tu tâm dưỡng tánh, tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.
Dành thời gian tu tâm dưỡng tính. Tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.
Khải Toàn cảm ơn các bạn đã xem, chúc các bạn tâm thân an lạc.
Danh mục bài viết
- Bất Động Minh Vương – Phật bản mệnh tuổi Dậu ? (mã K115)
- Bất Động Minh Vương – Phật bản mệnh tuổi Dậu ? (mã K115)
- Tập ngồi Thiền
- HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
- DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
- HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
- THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
- Nhóm 1: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/1/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, tháng GIÁP DẦN
- Nhóm 2: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, tháng ẤT MÃO.
- Nhóm 3: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/3/1993 đến 21/4/1993 dương lịch, tháng BÍNH THÌN và từ 22/4/1993 đến 20/5/1993 dương lịch BÍNH THÌN (Nhuận)
- Nhóm 4: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, tháng ĐINH TỴ
- Nhóm 5: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, tháng MẬU NGỌ.
- Nhóm 6: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 17/8/1993 dương lịch, tháng KỶ MÙI
- Nhóm 7: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, tháng CANH THÂN.
- Nhóm 8: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, tháng TÂN DẬU
- Nhóm 9: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, tháng NHÂM TUẤT
- Nhóm 10: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, tháng QUÝ HỢI
- Nhóm 11: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, tháng CANH TÝ
- Nhóm 12: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, tháng ẤT SỬU.
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |