12 Thần sát
THẦN SÁT
“Chỉ cần dựa vào tiêu sinh (con giáp) của đối phương, bạn có thể biết 10 bí mật lớn của họ”
” Đời người không thể cả đời hành cùng một loại vận khí. Nghiên cứu lý luận Bát tự là một hệ thống học vấn cao siêu, hướng dẫn chúng ta làm thế nào để nhận rõ đời người.”
Giới thiệu và cách tra Thần sát.
Có một phương pháp đơn giản có thể dùng phương thức tra bảng để dự đoán sự việc, đó là “Thần sát”. Thần sát có nhiều loại nhưng tính chuẩn xác của nhiều thần sát không cao. Chương này giới thiệu về 01 thần sát có tính chính xác cao nhất
Trước đời Lý Hư Trung, cổ nhân xem mệnh như thế nào? Khi đó, họ chỉ dựa vào năm sinh mà không tính toán ngày giờ tháng sinh nhưng vẫn có tính chính xác cao. Họ căn cứ vào 12 sinh tiêu, phối hợp kết quả thực tiễn sáng tạo ra văn hoá “thần sát”. Trong hơn 500 loại thần sát, có hơn 10 loại có tính chính xác cao. Hơn 10 loại này đều được tính toán từ Địa chi năm sinh. Chúng được lưu truyền từ thời Chiến quốc đến nay với 2000 năm lịch sử.
Học tính cách cơ bản của 12 sinh tiêu, sau đó tham khảo thần sát có thể nắm bắt nhiều thông tin hơn.
-
Hàm trì – Tình dục và chu kỳ phân tiết hormon, từ đó có thể biết xu hướng tính cách của người này.
-
Hoa cái – Chu kỳ nghệ thuật, uy danh, cô độc. Mệnh nam có chu kỳ này đại diện quyền uy. Mệnh nữ có chu kỳ này biểu thị vì quá mạnh mẽ mà phá hoại tình cảm vợ chồng, từ đó dẫn đến cô độc, cao ngạo.
-
Dịch mã – Chu kỳ động, bao gồm chuyển nhà, thay đổi công việc, du lịch
-
Hồng loan – Chu kỳ kết hôn và tìm kiếm nữa còn lại.
-
Thiên hỷ – Chu kỳ vui vẻ và ưu sầu, sau này có liên quan đến chức năng gan.
Thần sát học có tính chuẩn sát cao. Trong 10 thần sát lớn bao hàm 10 bí mật đời người. Chỉ cần dựa vào tiêu sinh của đối phương, bạn có thể biết 10 bí mật lớn của họ. Bắt tay vào từ sinh tiêu, dựa vào thần sát có thể nhanh chóng hiểu về đời sống tình cảm, được mất, thành bại trong công việc của một người. Đây là bước đầu tiên của việc học và tìm hiểu về Bát tự.
5 QUI TẮC CĂN BẢN TÍNH MỆNH KHJUYẾT
(trích tài liệu từ nhóm học phong thuỷ)
- 1) Nhật can (mệnh ngày sinh) là hạt giống
Ví dụ ngày Bính hành Hỏa dương thích Mộc Thủy, kỵ Thổ
ngày Nhâm hành Thủy dương đa phần kỵ Hỏa
- 2) Tháng sinh chủ quản ngũ hành (kèm tiết khí)
Ví dụ tháng Mão Dần mùa Xuân Mộc vượng kỵ Mộc khuyết Kim
Mùa Hè tháng Dần Ngọ Tuất kỵ Hỏa, khuyết Thủy (khuyết là thiếu)
Mùa Thu tháng Thân Dậu kỵ Kim, khuyết Mộc
Mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu kỵ Thủy khuyết Hỏa
(ngạ mệnh)
các tiết khí Thổ quản như Thìn Tuất Sửu Mùi thường kỵ Thổ - 3) Hợp hóa tứ trụ, ví dụ Bính Tân hợp Thủy (hợp can)
Địa chi có: Dần Mão Thìn hợp Mộc
Tính hợp hóa xem sự vượng hay suy ngũ hành - 4) Cung chính tài
xem tứ trụ có chính tài (âm và dương với nhật can)
ví dụ ngày Mậu hành Thổ dương, xem tứ trụ hoặc đại vận có Thủy âm - 4) Thân vượng/ thân nhược
Trụ tháng sinh (nguyệt can) có ngũ hành đồng cung hoặc tương sinh cho Nhật can không
và các yếu tố khác… giới tính, họ tên, người bên cạnh, từ trường phong thuỷ nhà, sự tu tập…
-
TƯỚNG TINH mật mã thăng chức, tăng lương
Tướng tinh ngoài đại diện cho cấp dưới của bạn, còn đại diện bạn có thể trở thành trợ thủ đắc lực của người khác hay không? Nếu bạn là lãnh đạo, đại vận hành đến vận tướng tinh, có thể có được cấp dưới tốt. Nếu là nhân viên, hành đến vận Tướng tinh có thể hy vọng được tăng chức tăng lương, được lãnh đạo thừa nhận khả năng
Dần, Ngọ, Tuất: NGỌ
Tỵ, Dậu, Sửu: DẬU
Thân, Tý Thìn: TÝ
Hợi, Mão, Mùi: MÃO
Con giáp |
Dần, Ngọ, Tuất |
Tỵ, Dậu, Sửu |
Thân, Tý Thìn |
Hợi, Mão, Mùi |
Tướng tinh
|
NGỌ |
DẬU |
TÝ |
MÃO |
Lưu ý: Hành đại vận (10 năm 1 vận), tiểu vận (mỗi năm), ví dụ 2017 là năm Đinh Dậu, tướng tinh DẬU sẽ tốt với các người có năm sinh Tỵ, Dậu, Sửu. Ngoài đại vận và tiểu vận, có thể tính thêm Tháng, Ngày có tướng tinh. (diễn giải KhaiToan)
-
DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.
Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.
Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.
Thân, Tý Thìn mã tại DẦN
Dần, Ngọ, Tuất mã tại THÂN
Tỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢI
Hợi, Mão, Mùi mã tại TỴ
Con giáp |
Dần, Ngọ, Tuất |
Tỵ, Dậu, Sửu |
Thân, Tý Thìn |
Hợi, Mão, Mùi |
Dịch mã
|
THÂN |
HỢI |
DẦN |
TỴ |
Cửa chính Nhà có hành Dịch mã tinh hay không
|
233 – 248 độ |
323 – 336 độ |
53 – 66 độ
|
143 – 156 độ (Thuộc Đông Nam)
|
Ví dụ: Người tuổi Tuất, năm Thân là Dịch mã tinh, cũng như vậy, giờ Thân, ngày Thân, tháng Thân đều là Dịch mã. Từ đó có thể suy đoán giờ, ngày, tháng, năm sẽ ra khỏi cửa, chuyển nhà, thay đổi công việc hay dịch chuyển. Khi bạn gặp người có tuổi thuộc Dịch mã cũng sẽ có biến động.
-
HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.
Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.
Dần, Ngọ, Tuất: TUẤT
Tỵ, Dậu, Sửu: SỬU
Thân, Tý Thìn: THÌN
Hợi, Mão, Mùi: MÙI
Con giáp |
Dần, Ngọ, Tuất |
Tỵ, Dậu, Sửu |
Thân, Tý Thìn |
Hợi, Mão, Mùi |
Hoa cái
|
TUẤT |
SỬU |
THÌN |
MÙI |
-
CÔ THẦN mật mã giám ngục
Cô thần chủ về thị phi kiện tụng. Trừ phi bản thân là luật sư, nếu không gặp phải Cô thần khó tránh thị phi. Trong thực tiễn, Nguyệt chi (con giáp tháng sinh) của Bát tự nếu là Cô thần, chủ về cả đời nhiều thị phi, khó được bình yên, thậm chí sẽ gặp hoạ hình thương.
Dần, Ngọ, Tuất: TỴ
Tỵ, Dậu, Sửu: THÂN
Thân, Tý Thìn: HỢI
Hợi, Mão, Mùi: DẦN
Con giáp |
Dần, Ngọ, Tuất |
Tỵ, Dậu, Sửu |
Thân, Tý, Thìn |
Hợi, Mão, Mùi |
Cô thần
|
TỴ |
THÂN |
HỢI |
DẦN |
Bát tự dùng “Tam hợp cục”, không có hợp cục không thể dùng. Ví dụ trong bát tự có 3 chữ “Dần, Ngọ, Tuất” thì bát tự, đại vận, lưu niên gặp Tỵ chính là gặp được Cô thần. Cô thần nếu là Hỷ thần, dụng thần trong bát tự, chủ về người có mưu kế sâu xa. Nếu là kỵ thần thường tâm tính khó định, thần trí lơ đãng, hẹp hòi, mọi việc khó như ý, tính khí thô tục. Hơn nữa còn bất lợi cho gia vận, cả đời khó tránh khỏi tranh chấp thị phi, nghiêm trọng còn phát sinh tai hoạ liên qua đến kiện tụng, lao ngục, dễ bị lao vào tửu sắc phong nguyệt. Mệnh nam bất lợi với vợ con, mệnh nữ khắc chồng lại hình thương con cái.
-
HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.
Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.
Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.
Thân, Tý Thìn: DẬU
Dần, Ngọ, Tuất: MÃO
Tỵ, Dậu, Sửu: NGỌ
Hợi, Mão, Mùi: TÝ
Con giáp |
Dần, Ngọ, Tuất |
Tỵ, Dậu, Sửu |
Thân, Tý, Thìn |
Hợi, Mão, Mùi |
Đào hoa
|
MÃO |
NGỌ |
DẬU |
TÝ |
Ví dụ người sinh năm Tuất, trong Bát tự, đại vận, lưu niên xuất hiện Mão là Hàm trì
Như Hàm trì tại Dậu, nếu hành đến vận Tân cũng đại diện vận Hàm trì (Tân ẩn tàng cho địa chi Dậu).
Hàm trì tại Tý, hành đến vận Quý Thuỷ cũng là vận Hàm trì (Quý Thuỷ ẩn tàng trong địa chi Tý)
Xem thêm Thiên cang ẩn tàng địa chi: https://phongthuycaivan.org/thien-cang-an-tang-dia-chi/
-
KIẾP SÁT mật mã gây tai hoạ
Kiếp sát là một đại hung thần, đại diện sự cố bất ngờ, tử vong, nhập viện, bệnh vô phương cứu chữa. Kiếp sát còn có tên là Đại hao. Kiếp sát bắt nguồn từ Tam sát. Tam sát bao gồm Kiếp sát, Tai sát, Tuế sát.
Dần, Ngọ, Tuất hợp thành Hoả cục. Hoả vượng ở phía Nam, phía Bắc (Hợi, Tý, Sửu) xung với nó, là Tam sát (Hợi là Kiếp sát, Tý là Tai sát, Sửu là Tuế sát)
Thân, Tý, Thìn hợp thành Thuỷ cục. Thuỷ vượng ở phía Bắc, phía Nam (Tỵ, Ngọ, Mùi) xung với nó, là Tam sát (Tỵ là Kiếp sát, Ngọ là Tai sát, Mùi là Tuế sát)
Hợi, Mão, Mùi hợp thành Mộc cục. Mộc vượng ở phía Đông, phía Tây (Thân, Dậu, Tuất) xung với nó, là Tam sát (Thân là Kiếp sát, N Dậu gọ là Tai sát, Tuất là Tuế sát)
Tỵ, Dậu, Sửu hợp thành Kim cục. Kim vượng ở phía Tây, phía Bắc (Dần, Mão, Thìn) xung với nó, là Tam sát (Dần là Kiếp sát, Mão là Tai sát, Thìn là Tuế sát)
Thân, Tý Thìn: TỴ
Hợi, Mão, Mùi: THÂN
Dần, Ngọ, Tuất: HỢI
Tỵ, Dậu, Sửu: DẦN
Kiếp sát gặp Quan tinh chủ về người nắm binh quyền, có uy, được nhiều người ngưỡng mộ. Kiếp sát nếu là dụng thần của Bát tự, tức ngũ hành của Kiếp sát có lợi cho Bát tự, đại diện người này có nhiều ý chí, có tinh thần phấn đấu, là hiện tượng tốt. Nhưng Kiếp sát nếu là kỵ thần, người này sẽ nóng nãy, dẫn đến phiền phức.
Con giáp |
Dần, Ngọ, Tuất |
Tỵ, Dậu, Sửu |
Thân, Tý Thìn |
Hợi, Mão, Mùi |
Kiếp sát
|
HỢI |
DẦN |
TỴ |
THÂN |
-
CÔ THẦN, QUẢ TÚ mật mã sự cô độc, lẻ loi
Trong Bát tự có khẩu quyết “Nam kỵ Cô thần, nữ kỵ Quả tú”. Nam gặp Cô thần chủ mệnh cô độc, thậm chí xuất gia theo nghiệp tu hành. Nữ gặp Quả tú sẽ khắc chồng, làm quả phụ hoặc xuất gia. Đồng thời, gặp Cô thầ, Quả tú thường cả nam và nữ không coi trọng đối phương, cũng không quan tâm đến gia đình.
Ngoài ra Cô thần, Quả tú đi cùng nhau đại diện cho tình yêu đồng tính. Người tòng quân và giám ngục, cảnh sát thường toàn bộ trong khuôn khổ cuộc sống đều là nam giới, đây cũng là Cô thần, Quả tú. Nếu trong công việc và cuộc sống chỉ có nữ giới cũng là Cô thần, Quả tú. Người sùng bái tôn giáo, trong Bát tự đa số xuất hiện Cô thần, Quả tú. Khi kết thúc vận này, con người có thể sẽ quyết định hoàn tục, nãy sinh tình cảm và kết hôn.
Cách tra Cô thần, Quả tú, dùng năm sinh tra
Hợi, Tý, Sửu gặp DẦN là Cô thần, gặp TUẤT là Quả tú.
Dần, Mão, Thìn gặp TỴ là Cô thần, gặp SỬU là Quả tú.
Tỵ, Ngọ, Mùi gặp THÂN là Cô thần, gặp THÌN là Quả tú.
Thân, Dậu, Tuất gặp HỢI là Cô thần, gặp MÙI là Quả tú.
Con giáp |
Hợi, Tý, Sửu |
Dần, Mão, Thìn |
Tỵ, Ngọ, Mùi |
Thân, Dậu, Tuất |
Cô thần
|
DẦN |
TỴ |
THÂN |
HỢI |
Quả tú
|
TUẤT |
SỬU |
THÌN |
MÙI |
Ví dụ người sinh năm Tỵ gặp Thân là Cô thần, gặp Thìn là Quả tú.
Trong một Bát tự, không thể cả đời hành vận Cô thần, Quả tú. Do đó, khi qua giai đoạn nào đó, con người sẽ từ bỏ cuộc sống tôn giáo hoặc cô độc. Khi hành đến vận Tứ đào hoa sẽ nãy sinh tình cảm yêu đương và mong muốn kết hôn.
Khi hành đến Thìn, Tuất, Sửu, Mùi sẽ thích theo đuổi danh lợi, tài phú. Khi đến Dần, Thân, Tỵ, Hợi, vận trình biến hoá khó lường, chìm nổi bất định.
Đời người không thể cả đời hành cùng một loại vận khí. Nghiên cứu lý luận Bát tự là một hệ thống học vấn cao siêu, hướng dẫn chúng ta làm thế nào để nhận rõ đời người.
-
HỒNG LOAN, THIÊN HỶ là mật mã tình yêu hôn nhân
Hồng loan đại diện cho kết hôn, tình cảm. Nhưng trong xã hội hiện đại không nên thấy Hồng loan là vội vàng suy đoán đối phương đã kết hôn, vì hiện tại, người kết hôn muộn tương đối nhiều. Giả sử ai đó khi thiếu niên hành vận Hồng loan, nếu suy đoán họ kết hôn sớm khó tránh mắc sai lầm. Gặp Hồng loan chỉ có thể suy đoán là có tình yêu, nhưng không thể phán định là kết hôn vào thời gian nào.
Thiên hỷ đại diện cho Hỷ sự, cũng đại diện cho vui mừng. Nếu trong bát tự Thiên hỷ là dụng thần đại diện người này tính cách thoải mái, lạc quan, không dễ ưu sầu. Nếu là kỵ thần người này theo chủ nghĩa bi quan, thường hay âu sầu, lo lắng.
Bảng tra dựa vào niên chi.
Người tuổi TÝ: gặp năm MÃO là Hồng Loan, năm DẬU là Thiên hỷ.
Người tuổi SỬU: gặp năm DẦN là Hồng Loan, năm THÂN là Thiên hỷ.
Người tuổi DẦN: gặp năm SỬU là Hồng Loan, năm MÙI là Thiên hỷ.
Người tuổi MÃO: gặp năm TÝ là Hồng Loan, năm NGỌ là Thiên hỷ.
Người tuổi THÌN: gặp năm HỢI là Hồng Loan, năm TỴ là Thiên hỷ.
Người tuổi TỴ: gặp năm TUẤT là Hồng Loan, năm THÌN là Thiên hỷ.
Người tuổi NGỌ: gặp năm DẬU là Hồng Loan, năm MÃO là Thiên hỷ.
Người tuổi MÙI: gặp năm THÂN là Hồng Loan, năm DẦN là Thiên hỷ.
Người tuổi THÂN: gặp năm MÙI là Hồng Loan, năm SỬU là Thiên hỷ.
Người tuổi DẬU: gặp năm NGỌ là Hồng Loan, năm TÝ là Thiên hỷ.
Người tuổi TUẤT: gặp năm TỴ là Hồng Loan, năm HỢI là Thiên hỷ.
Người tuổi HỢI: gặp năm THÌN là Hồng Loan, năm TUẤT là Thiên hỷ.
Ví như người tuổi Mùi gặp năm Thân là Hồng loan, gặp năm Dần là Thiên hỷ. Từ nội dung trên có thể thấy, Hồng loan và Thiên hỷ có địa chi tương xung, những việc mà 2 sao này chủ về có ảnh hưởng lẫn nhau
-
HỒNG DIỄM chủ đào hoa đa tình
10 Thần sát trên thông qua Niên chi (Con giáp năm sinh) để tra. Dưới đây giới thiệu 2 Thần sát là Hồng diễm và Thiên ất quý nhân được tra dựa vào Nhật can (ngày sinh) giúp bạn đọc tham khảo
Hồng diễm là một loại hình thức khác của đào hoa, chuyên luận về nữ giới. Mệnh nữ tứ trụ có Hồng diễm sát phần lớn tính tình phong lưu, ai gặp cũng yêu, không những xinh đẹp mà phần lớn có tính tình dịu dàng, không gian xảo. Hồng diễm sát trong sách mệnh qua các thời đại ghi chép đều nói là mệnh nữ không trinh tiết, dâm loạn, dù là sinh ra trong gia đình giàu sang cũng có hiện tượng này. Cần chú ý mệnh nữ có dâm tà hay không không thể cứ thấy mệnh cục có Đào hoa, Hồng diễm, Dịch mã là đoán định ngay, phải quan sát toàn thể mệnh cục, sau đó tổng hợp phán đoán.
Lấy ví dụ để giải thích, nhật can Bính Hoả gặp niên chi hoặc Đại vận Dần, đại diện gặp Hồng diễm sát. Ví dụ năm 1998 là năm Mậu Dần, người sinh vào 6 ngày Bính Hoả trong năm này là Bính Tý, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân, Bính Tuất có mệnh Đào hoa. Lại như người sinh ngày Tân Kim vào năm Ất Dậu 2005 là gặp Hồng diễm sát
Nhật Can | Hồng diễm sát | Nhật Can | Hồng diễm sát |
Giáp | NGỌ | Kỷ | THÌN |
Ất | THÂN | Canh | TUẤT |
Bính | DẦN | Tân | DẬU |
Đinh | MÙI | Nhâm | TÝ |
Mậu | THÌN | Quý | THÂN |
Mệnh nam và nữ trong năm này tất tình yêu thuận lợi. Hồng diễm đại diện cho tình dục, thêm nhân đinh, bệnh phụ khoa. Nam nữ trong năm này dễ có tư tưởng phong lưu đa tình, nhưng không nhất định sẽ ngoại tình hoặc có chuyện tình cảm vụng trộm bên ngoài. Người đã kết hôn không cần lo lắng.
-
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốt
Thiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.
Nhật Can | Thiên ất quý nhân |
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi |
Ất, Kỷ | Tý, Thân |
Bính, Đinh | Dậu, Hợi |
Canh, Tân | Dần, Ngọ |
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão |
Nếu bát tự, đại vận, lưu niên đều không có Quý nhân tất có sự việc hoặc tai nạn khó khắc phục. Nhưng cũng có thể dựa vào Quý nhân thiếu trong nhật can của người đó để tìm ra người có thuộc tướng gần Quý nhân hỗ trợ, như vậy cũng có thể gặp hung hoá cát.
Nếu có Quý nhân trong bát tự thì dù có khó khăn cũng có người giúp đỡ, người này chính là Quý nhân mà trong bát tự của bản thân đã định sẵn. Ví dụ: người ngã xuống nước được cứu, quý nhân trong bát tự của người ngã xuống nước là Sửu, Mùi. Vậy ân nhân cứu mạng chính là người thuộc tuổi Mùi hoặc Sửu.
Nhưng Thiên ất quý nhân cũng cần liên hệ với dụng thần. Nếu địa chi của Quý nhân là kỵ thần thì khó phát huy tác dụng
-
KỸ NĂNG TRA THẦN SÁT
còn tiếp ….
Danh mục bài viết
- Hàm trì – Tình dục và chu kỳ phân tiết hormon, từ đó có thể biết xu hướng tính cách của người này.
- Hoa cái – Chu kỳ nghệ thuật, uy danh, cô độc. Mệnh nam có chu kỳ này đại diện quyền uy. Mệnh nữ có chu kỳ này biểu thị vì quá mạnh mẽ mà phá hoại tình cảm vợ chồng, từ đó dẫn đến cô độc, cao ngạo.
- Dịch mã – Chu kỳ động, bao gồm chuyển nhà, thay đổi công việc, du lịch
- Hồng loan – Chu kỳ kết hôn và tìm kiếm nữa còn lại.
- Thiên hỷ – Chu kỳ vui vẻ và ưu sầu, sau này có liên quan đến chức năng gan.
- TƯỚNG TINH mật mã thăng chức, tăng lương
- DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
- HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
- CÔ THẦN mật mã giám ngục
- HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
- KIẾP SÁT mật mã gây tai hoạ
- CÔ THẦN, QUẢ TÚ mật mã sự cô độc, lẻ loi
- HỒNG LOAN, THIÊN HỶ là mật mã tình yêu hôn nhân
- HỒNG DIỄM chủ đào hoa đa tình
- THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
- KỸ NĂNG TRA THẦN SÁT
Lệnh bài chiêu tài – khai vận – hộ thân
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
Xem Phong Thủy shop – nhà | Xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |