Tuổi Ngọ | tuổi Ngọ mệnh gì hợp màu gì
• Tài lộc, tính cánh, tình duyên, mệnh khuyết tuổi NGỌ: Giáp Ngọ 1954, Bính Ngọ 1966, Mậu Ngọ 1978, Canh Ngọ 1990 …
Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu, Ngọ là một trong tứ mã cực đoan – ngoan cường – cố chấp khó thuyết phục, cũng đại diện mật mã đào hoa.
Tuổi Ngọ 1978 mệnh gì, tuổi Ngọ 1990 mệnh gì, tuổi Ngọ 2002 mệnh gì, tuổi Ngọ 2014 mệnh gì
Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan, tượng trưng cho lửa cháy rừng tực, khi nổi giận có thể thái quá. Người cầm tinh Ngọ giỏi trong giao tiếp và được nhiều người yêu quý, kính trọng. Họ có óc thẩm mỹ cao, luôn biết cách phối hợp những bộ trang phục của mình sao cho sành điệu, đẹp mắt và hợp mốt nhất.
Người tuổi Ngọ đa phần phóng túng, luôn luôn tự say sưa với mình. Nữ ở tuổi này phần nhiều thích trang điểm, ăn mặc đẹp chải chuốt, giao thiệp có khuân phép. Họ cũng rất biết tán dương người khác bằng những lời đẹp đẽ hoa mỹ, do đó họ cũng nhận được nhiều cảm tình của nhiều người xung quanh đáp lại. Đây cũng là ưu thế ” trời cho” các cô gái tuổi Ngọ dễ tìm người yêu.
Sống lạc quan, dũng cảm xông vào đói nghèo, giỏi tự lực cánh sinh, có đầu óc quan sát trực quan, thích sống tự do thoải mái ung dung tự tại. Một số ham thích chơi bời hay sinh hoạt xa hoa, buông thả, tình cảm dễ bị kích động tùy hứng, có lòng ham muốn nhục cảm tột độ khó kiềm chế, khó ràng buộc. Tuổi Ngọ cả thèm chóng chán, luôn bị thu hút bởi những thứ mới lạ bởi vậy cuộc sống của họ thay đổi chỉ trong chớp mắt.
Tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966 thuộc mệnh Thủy
Thiên Hà Thủy. Tuổi Mậu Ngọ sinh năm 1978 thuộc mệnh Hỏa: Thiên Thượng Hỏa
Tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990 thuộc mệnh Thổ: Lộ Bàng Thổ
Tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 1942, 2002 thuộc mệnh Mộc: Dương Liễu Mộc
•
• Tuổi Ngọ và Mệnh Khuyết
sinh vào mùa Xuân: tháng Dần, Mão Dư MỘC – Thiếu KIM.
sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi dư Hoả – Thiếu THUỶ.
sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu: dư Kim – Thiếu MỘC .
Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu dư Thủy – thiếu HOẢ.
Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây https://phongthuycaivan.org/phong-thuy-cai-van
•
Đại Thế Chí Bồ Tát – hộ mệnh tuổi Ngọ ?(mã K112)
• Trong công việc, họ rất năng động và nhiệt tình. Tuổi Ngọ có thể đảm nhận nhiều công việc, nhiều vị trí khác nhau và năng suất lao động gấp nhiều lần người khác. Nhưng họ thường làm việc theo trực giác và hứng thú, khi công việc ấy khiến tuổi Ngọ cảm thấy nhàm chán, họ sẽ thay đổi và đi theo một luồng gió mới mẻ hơn.
Họ là những người độc lập trong cuộc sống, không bao giờ dựa dẫm, số đông làm việc rất cần cù, chăm chỉ. Giai đoạn đầu của cuộc đời họ làm ăn rất vất vả, chật vật, sau sang thời kỳ trung niên khá dần lên. Nếu họ biết nỗ lực không ngừng vì mục tiêu sẽ đạt được thành quả lớn như mong muôn. Trong công việc làm ăn, người tuổi Ngọ nên đi tìm các nghề nghiệp đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của đôi bàn tay và một bộ óc thẩm mỹ hơn người thì mới mong đạt được thành tựu. Họ rất coi trọng danh dự, chữ tín của bản thân mình, bởi vậy khi được giao phó bất kì trọng trách nào, người này đều cố gắng hết mình để hoàn thành. Đối với hoạt động thương trường do bỏ vốn vội vã nên họ hay bị khốn đốn vì những đống hàng hóa có lợi lớn. Người tuổi Ngọ tối kỵ sa vào tửu sác và những thứ hư vô lãng phí khác. Nếu họ không làm chủ được mình trước cám dỗ và không tự giác rút ra được có nghĩa là đã tự ” kết liễu ” cuộc đời mình. Trong cuộc đời người tuổi Ngọ có lúc thăng trầm khốn khó nhưng nhìn chung cũng gặt hái được thành tựu, rực rỡ trong giai đoạn về sau.
Trên con đường quan trường nên tuyệt đối tránh xa việc giao tranh kiện tụng. Nếu xảy ra việc kiện tụng pần lớn họ sẽ bị thất bại. Người tuổi Ngọ khi thất vật phần lớn khó tìm thấy.
• Tình duyên tuổi Ngọ:
Phụ nữ tuổi Ngọ năng động, tài giỏi và rất đảm đang.Trong chuyện tình yêu đối với nam giới tuổi Ngọ họ coi đó chỉ là một phần của cuộc sống nhưng đối với nữ giới thì ngược lại, họ coi đó là cả cuộc đời.
Nữ tuổi Ngọ nhìn chung luôn mong ước có được tình yêu hiện thực. Họ có thể vừa làm tốt vai trò của một người phụ nữ nội trợ vừa tham gia xây dựng kinh tế gia đình, là cánh tay phải đắc lực cho công việc của chồng. Họ thường có cảm giác như mình bị cô đơn, trống trải trong tình yêu. Họ thầm mơ tưởng đến một ý trung nhân như một người cầm lái vĩ đại xuất hiện trong cuộc đời mình. Song nếu khi đối tượng xuất hiện lại quá bốc lửa, si mê cuồng nhiệt thì họ lại từ từ rút lui và lảng tránh.
Các bà chủ gia đình tuổi Ngọ thường mong gia đình có một cuộc sống hoàn mỹ. Họ luôn có tác phong nhu mì, tận tụy trong công việc gia chánh, chăm sóc chồng, con. Nhưng họ lại có tính thiếu lòng vị tha nên nếu một khi phát hiện thấy người chồng “lòng thòng” ngoại tình với ai đó là họ cát đứt tình duyên ngay. Ngoài ra, đặc điểm nổi bật đối với người cầm tinh con Ngựa còn ở chỗ họ không chỉ nói chuyện tình yêu mà còn đàm đạo về giá trị sinh tồn của cuộc sống, bàn về mục tiêu của sự nghiệp đời người. Do vậy dù say đắm trong biển trời tình ái nhưng họ cũng dễ thoát ra một cách nhẹ nhàng.
Còn đàn ông tuổi Ngọ khi kết hôn hết mực chăm lo cho vợ con, xây dựng cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, vợ chồng thủy chung, yêu thương nhau.
• Cải vận:
Tử Bình, Tử vi số mệnh, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo “mệnh năm” còn nhiều hạn chế, hãy cùng phongthuycaivan.org đi sâu hơn vào từng tháng sinh để hiểu rõ bản thân hơn đúng với lý luận “Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh.”
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn]
Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi NGỌ Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi Ngọ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáp | NĂM | CAN CHI | Thiên khắc Địa xung |
THÁI TUẾ năm | TAM TAI năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NGỌ Hoả |
1954 1966 1978 1990 2002 2014 |
Giáp NGỌ Bính NGỌ Mậu NGỌ Canh NGỌ Nhâm NGỌ Giáp NGỌ |
Mậu Tý / Canh Tý Mậu Tý / Nhâm Tý Giáp Tý / Nhâm Tý Giáp Tý / Bính Tý Mậu Tý / Bính Tý Mậu Tý / Canh Tý |
Ngọ / Tý 2026/2032 |
Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, tam tại tại năm Thân/Dậu/Tuất (Hỏa Kim tương khắc) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây: ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo
Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau Vị Phật hộ mệnh tuổi Ngọ Đại Thế Chí Bồ Tát – hộ mệnh tuổi Ngọ ?(mã K112) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1978 MẬU NGỌ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1990 CANH NGỌ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2002 NHÂM NGỌ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2014 GIÁP NGỌ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí. Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
:: THIÊN TÀI (mật mã giúp người) và Lộc thần (cơ hội tốt tài lộc, nên là Dụng thần)
Thiên tài đại diện cho thừa hưởng, đầu cơ, dùng tiền làm từ thiện, giúp người… Bát tự gốc không có, đại vận (mỗi 10 năm) xuất hiện cũng đại diện cho sự kiện này
– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp mà có Mậu, hoặc sinh ngày Bính mà có Canh là có.
Nhật Can (ngày sinh) | Lộc thần: mật mã phát tài (tứ trụ – Địa chi có …) |
Thiên tài: mật mã hào phóng (tứ trụ – Thiên can có …) |
Mệnh ngày GIÁP xuất hiện: | có DẦN | MẬU (nếu không có Mậu, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày ẤT xuất hiện: | có MÃO | KỶ (nếu không có Kỷ, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Bính xuất hiện: | có TỴ | CANH (nếu không có Canh, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Đinh xuất hiện: | có NGỌ | TÂN (nếu không có Tân, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày MẬU xuất hiện: | có TỴ | NHÂM (nếu không có Nhâm, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày KỶ xuất hiện: | có NGỌ | QUÝ (nếu không có Quý, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Canh xuất hiện: | có THÂN | GIÁP (nếu không có Giáp, mà lại có Bính, Đinh là khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày Tân xuất hiện: | có DẬU | ẤT (nếu không có Ất, mà lại có Bính, Đinh khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày NHÂM xuất hiện: | có HỢI | BÍNH (nếu không có Bính, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện) |
Mệnh ngày QUÝ xuất hiện: | có TÝ | ĐINH (nếu không có Đinh, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện) |
Ví dụ |
Tập ngồi Thiền
-
HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.Thân, Tý Thìn: DẬUDần, Ngọ, Tuất: MÃOTỵ, Dậu, Sửu: NGỌHợi, Mão, Mùi: TÝ
-
DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.Thân, Tý Thìn mã tại DẦNDần, Ngọ, Tuất mã tại THÂNTỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢIHợi, Mão, Mùi mã tại TỴ
-
HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.Dần, Ngọ, Tuất: TUẤTTỵ, Dậu, Sửu: SỬUThân, Tý Thìn: THÌNHợi, Mão, Mùi: MÙI
-
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốtThiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – phong thuỷ cải vận
Nhật Can (mệnh ngày sinh) | Thiên ất quý nhân |
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi |
Ất, Kỷ | Tý, Thân |
Bính, Đinh | Dậu, Hợi |
Canh, Tân | Dần, Ngọ |
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão |
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | ||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro | Màu xanh lam, đen, | xanh lá | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng | màu cafe, nâu |
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… | Đá màu nâu |
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. | Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ. Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ… |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | |
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả | |||||
Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã Khải Toàn |
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh này Thuỷ cường vượng nên khuyết Hoả cực độ, tuổi Ngọ tuy là Hoả, nhưng mùa sinh chủ quản Ngũ hành, sinh Tháng TÝ Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ cường vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm.
– Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay.
– Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.- Mệnh này Thuỷ cường vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TÝ nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ)
3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TÝ: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Thỏ, hổ, mèo. Tượng Quan Đế Quân cũng là Hoả.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Hoả https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-hoa-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. Hoặc mệnh “Ngày sinh là Tân” tháng sinh có Tý.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ, ngày sinh có “Canh, Tân, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.[ Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ ]| Học Phong thủy đổi vận | Tik Tok Thầy Khải Toàn | Tuổi phạm Thái tuế|• Tuổi Ngọ sinh tháng SỬU (tầm tháng 1-2 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.- Sinh tháng Sửu Thổ ẩm, năm có Ngọ Hoả, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Năm Ngọ tháng Sửu tính tình lầm lì ngoan cường, nhưng bao dung vị tha. Tiết khí tháng Sửu vẫn là cuối năm mùa lạnh, chủ về mệnh kỵ Thuỷ.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.::
Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, tuổi Ngọ Hoả, sinh Tháng Sửu có Kim Thuỷ, mùa cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay.
– Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng Sửu nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng 06)
3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng Sửu: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà).
Xem chi tiết về mệnh khuyết Hoả https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-hoa-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng Sửu, ngày sinh có ” Canh, Tân, Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng SỬU ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN (tầm tháng 2-3 dương) Mộc vượng Kim suy.- Người sinh tháng DẦN Mộc, năm có Ngọ Hoả, tính cách thẳng thắn, đôi khi lại dễ thay đổi với lời mềm mỏng, khi nóng giận như lửa khó kềm chế vì ảnh hưởng của Năm Ngọ. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn]
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Xuân tháng DẦN Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Dần vs Ngọ có thể hợp Hoả, bát tự ở thế Mộc Hoả đều vượng
– Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
– Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả)
– Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 – 11 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất)
3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng DẦN: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Châu Âu cũng là Kim.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Kim https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-kim-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN, ngày sinh có NHÂM là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN, ngày sinh có Canh, Tân, là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần-Ngọ, là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng MÃO (tầm tháng 3-4 dương) Mộc vượng Kim suy.- Người sinh tháng MÃO Mộc Năm Ngọ, có cả hai trong tứ mật mã cực đoan, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Ngọ Mão hợp thành Mộc Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành.
– Mệnh này ngoài ngoan cường cố chấp còn đại diện cho đào hoa.
• Sao Hàm trì: tuổi Ngọ có Mão là Hàm trì (Đào hoa, chu kỳ tình dục và hormon. Đào hoa có ý nghĩa khá rộng, không chỉ về ngoại tình, ví dụ nhiều người để ý, tướng mạo, thông minh, lãng mạn, có cơ duyên gặp gỡ nhiều người rất phù hợp nghành nghề dịch vụ)
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.
• Sao Thiên Hỷ: Tuổi Ngọ có Mão, là chu kỳ vui vẻ hay u buồn, liên quan chức năng gan.
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Xuân tháng MÃO Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả). (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) [Thầy Khải Toàn]
– Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
– Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.– Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất)
3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng MÃO: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Du lịch Châu Âu, Nhật, Hàn, Miền Tây cũng là Kim.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Kim https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-kim-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng Mão, ngày sinh có QUÝ là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng Mão, ngày sinh có ” Canh, Tân, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng MÃO ]• Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ (tầm tháng 5-6 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.- Người sinh tháng TỴ Hoả. Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Tỵ cạnh Ngọ là lửa hừng hực, khá cực đoan. Năm Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết.
• Vong thần: tuổi Ngọ có Tỵ là vong thần, tuy nhiên không nên lo lắng, trừ khi nhà chư vị ở hướng Tỵ , tuổi: Dần, Ngọ, Tuất: kỵ cửa Tỵ góc 142-158 độ Đông Nam.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Hè tháng TỴ Hoả vượng, Tỵ Ngọ lại hợp Hoả, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) [Thầy Khải Toàn]
– Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
– Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Tỵ cũng rất biến Hoá, Tỵ gặp Dậu hoặc Sửu có thể hợp thành Kim (Kim vượng), Tỵ gặp Thân có thể thành Thuỷ (Thuỷ vượng), mệnh chủ sinh tháng Tỵ cần kiểm nghiệm lại quá khứ trước khi ứng dụng Cải vận.- Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TỴ nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác)
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TỴ : Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Canh, Tân, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ (tầm tháng 6-7 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.- Người sinh tháng NGỌ Hoả Năm Ngọ, có hai trong tứ mật mã cực đoan, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, tượng trưng cho lửa cháy rừng rực, Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu.
– Mệnh này Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành.
• Có Tướng tinh: tuổi Ngọ gặp tháng Ngọ là Tướng tinh (Mật mã thăng tiến hoặc có cấp dưới tốt)
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh Năm Mão sinh mùa Hè tháng NGỌ Hoả vượng, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
– Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim.
– Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng NGỌ nên dùng Kim – Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả) hoặc sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 dương lịch (Dư Kim – Thiếu Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác)
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng NGỌ: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Ất” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Nhâm, Quý, Canh hoặc Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI (tầm tháng 7-8 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.- Người sinh tháng MÙI Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa, Mùi cũng đại diện cho bao dung nhưng khá lầm lì. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Mùi Ngọ đi cùng là ngoan cường cố chấp, Ngọ Mùi hợp Hoả lửa hừng hực.
• Sao Thiên Y chiếu: Tuổi Ngọ sinh tháng Mùi, là có sao Thiên Y, chủ về khả năng làm thầy, thầy thuốc, giảng dạy, bác sĩ…
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn]:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh Năm Mão sinh mùa Hè tháng MÙI Thổ Hoả vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi.
– Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ hồng vàng tím. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí.
– Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Mộc.– Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng MÙI nên dùng Thuỷ – thêm ít Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Mộc cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu.
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Mộc: xanh lá cây, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu có thể để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng MÙI : Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI, ngày sinh có ” Canh, Tân, Giáp hoặc Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN (tầm tháng 8-9 dương) Kim vượng Mộc suy.- Người sinh tháng THÂN Kim. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Thân là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Thân cạnh Ngọ đôi lúc háo thắng, kiêu căng nhưng có thể biến hoá thích nghi cao.
• Dịch mã: tuổi Ngọ có THÂN là Dịch mã, chủ về Mật mã biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại…
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn]
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Thu tháng THÂN Kim vượng, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim.
– Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Thân cũng rất biến Hoá, Thân gặp Dậu Tuất hợp Kim cục, Thân gặp Tý Thìn hợp Thuỷ cục, Thân gặp Tỵ lại thành Thuỷ.
– Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng THÂN nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn.
3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng THÂN: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Mộc https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-moc-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN, ngày sinh có “Bính” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN, ngày sinh có ” Canh, Tân, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU (tầm tháng 9-10 dương) Kim vượng Mộc suy.- Người sinh tháng DẬU Kim năm Ngọ, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Ngọ Dậu một cặp cố chấp ngoan cường cao độ. Hai trong tứ mật mã cực đoan cao độ.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn]
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Thu tháng DẬU Kim cường vượng, tiết khí tháng Dậu cũng là giữa mùa Thu, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim.
– Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần, có thể thêm ít Hoả. Tuy nhiên cách cục mệnh ngày có Canh/Tân có thể dùng Mộc, không nên dùng Hoả.– Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng DẬU nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết) có thể thêm ít Hoả, “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc) hoặc Sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 dương lịch (Dư Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. (cách cục này không nên dùng cho mệnh ngày sinh có Canh/Tân). Tỵ là Hoả nhưng cẩn thận vì Tỵ Dậu có thể hợp Kim.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5-6 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn, Ngọ.
3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. • Hoả là màu đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô, Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa… Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng DẬU: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Mộc https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-moc-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! [Thầy Khải Toàn]
* Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU, ngày sinh có “Đinh” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU, ngày sinh có ” Canh, Tân, Bính, Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT (tầm tháng 10-11 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.- Người sinh tháng TUẤT Thổ Hoả, Tuất là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết.
– Với người có tháng/năm là Tuất, trong công việc, thương trường chỉ nên đứng thứ hai, đứng nhất khó trụ vững.
• Hoa cái: tuổi Ngọ có Tuất là có sao Hoa cái (Chu kỳ nghệ thuật, học hiểu nhanh, danh tiếng, thị phi, cô đơn. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.)
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh Năm Mão sinh mùa Thu nhưng tháng TUẤT là Hoả Thổ, – Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển.
– Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi.
– Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng – nâu. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí.
– Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim. [Thầy Khải Toàn]
– Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TUẤT nên dùng Thuỷ – thêm ít Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu.
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng.4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TUẤT: Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT, ngày sinh có ” Canh, Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.[ Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT ]
• Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI (tầm tháng 11-12 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.- Sinh tháng HỢI, Hợi là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Hợi Ngọ một cặp chủ về người hiền lành nhưng khi nóng giận rất hung dữ.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.
:: Mệnh khuyết:
• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, sinh Tháng HỢI Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay.
– Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. [Thầy Khải Toàn]
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng HỢI nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ)
3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng HỢI: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà).
Xem chi tiết về mệnh khuyết Hoả https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-hoa-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Ngày sinh là “Canh” sinh tháng Hợi là tượng có mật mã Văn xương. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI, ngày sinh có ” Canh, Tân, Bính hoặc Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.[ Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI ]Tuổi Canh Ngọ 1990Vận mỗi người phụ thuộc lá số riêng, ảnh hưởng lớn nhất bởi phong thủy ngôi nhà đang sống và người đang bên cạnh. / Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Hộ mệnh Thiên thủ thiên nhãn. Thiên can Canh thuộc Kim, Địa chi Ngọ thuộc Hỏa, đó là xem theo niên mệnh. Nếu xem theo Bát tự tứ trụ bạn sẽ khám phá những điều thú vị về bản thân chính mình.
[Nếu không tin vào nhân quả, các vị không nên xem video của Khải Toàn]Nếu bạn thiếu kiên nhẫn không nên xem video này, luận mệnh kỹ cần nhiều thông tin, thực tế thì người thiếu kiên nhẫn khó lòng thành công trong cuộc sống.
Xét theo tuổi ta có tầm 40% mức độ chính xác, xét thêm theo từng tháng sinh gia tăng thêm 40% nữa. Người tuổi Ngọ cơ bản nóng tính và thích tự do tự tại, muốn giảm tính nóng nãy thì tập ngồi thiền là cách hữu dụng nhất.
Xem mệnh biết mệnh mới có thể cải mệnh, cải biến vận mệnh nhiều ít không thể nào thiếu sự tu tâm dưỡng tánh của mỗi người, khi tâm an lời nói dễ thương là cái nhân, những người bên cạnh thấy bạn dễ mến là cái quả, tu tâm dưỡng tánh giúp tâm an, tâm an là một loại phong thủy tốt nhất.
Tình cảm mệnh Nam Canh Ngọ có phần thoải mái lẫn phóng túng, nhưng tình cảm mệnh Nữ Canh Ngọ lại chính trực và hết lòng. / Ông bà xưa nói họ thích đi như ngựa dù Nam hay Nữ, họ thích tự do tự tại, không thích bị ràng buộc, nhất là chuyện tình cảm. Vì tính cách thích tự do, đôi khi xem nhẹ chuyện tình cảm, nhưng lại trọng danh dự.
Tính chất NGỌ là Hỏa khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là tuýp người theo chủ nghĩa cực đoan, khá nóng nãy, khi cơ giận trào lên dữ dội như lửa thiêu, Ngọ là một trong tứ mã cực đoan – ngoan cường – cố chấp khó thuyết phục, Ngọ còn đại diện mật mã đào hoa. Nếu ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp sẽ có mật mã Hồng diễm, là tượng trắc trở tình cảm.
Tuổi Canh Ngọ vì thích sự tự do nên không hợp những công việc gò bó, thích làm nghành nghề tự do, gặp gỡ nhiều người, có tính hướng ngoại cao. Họ luôn muốn đặt bản thân mình vào những thử thách, xem thử thách là một sự trải nghiệm trong cuộc sống, thử thách là một phần trong máu của họ, vì thế đôi khi bỏ qua những cơ hội mang tính kiên nhẫn.
Tuổi Canh Ngọ dễ thích nghi với những nghề mang tính sáng tạo lẫn nghệ thuật, họ có tố chất người đứng đầu, có tố chất người dẫn dắt nhưng lại thiếu sự nhẫn nại. Những ai nóng giận không thể kềm chế nên biết câu “Nhất sân chi hỏa”, chỉ cần một que diêm có thể thiêu rụi khu rừng, chỉ cần một hành động thiếu kềm chế có thể xóa bỏ hết những công lao tích cóp trong quá khứ. Những cơn giận không kiểm soát của người tuổi Ngọ thường đẩy họ khỏi những cơ hội trong đời và cả phiền lòng những người muốn giúp đỡ họ. Kiểm soát được cơn giận là chìa khóa đầu tiên giúp người Tuổi Canh Ngọ khai vận./ Cuộc đời Canh Ngọ nhiều thăng trầm, ít người thành công từ sớm, đa phần phải đến trung niên. Tuổi Canh Ngọ dễ thích nghi môi trường mới và hướng ngoại nên có nhiều mối quan hệ xã hội. Đôi lúc họ tự làm khó mình bởi sự nhiệt tình thái quá, nhiệt tình quá mức thì kỳ vọng sẽ cao, ví dụ hết lòng giúp đỡ người họ mếm nhưng khi người đó thờ ơ khiến họ tự trách mình và thất vọng. / Cá tính quá mạnh mẽ đến đến dễ phật lòng những người xung quanh, các bạn nên biết, người thành công không phải người giỏi nhất, người thành công là người biết thích nghi với hoàn cảnh, ví dụ khi nào nên lắng nghe, khi nào nên nhận lỗi, khi nào nên quyết đoán và cả khi nào nên tạm dừng lại.Vì cá tính mạnh mẽ nên đôi khi người Tuổi Canh Ngọ không chịu dừng lại hoặc không kiên nhẫn lắng nghe. Bù lại, họ là người trọng danh dự, khi nhận việc sẽ làm hết mình không ngại khó khăn để hoàn thành việc đã nhận, nếu bên cạnh bạn là một người Tuổi Canh Ngọ, Khải Toàn chia sẻ bí kíp giúp bạn thu phục họ, đó chính là những lời nói ngọt ngào và sự không ràng buộc.
Trải qua giai đoạn thiếu niên nhiều thử thách, đến giai đoạn trung niên, những ai Tuổi Canh Ngọ có được những bài học thất bại trong quá khứ sẽ tự điều chỉnh hành vi, học các thích nghi với hoàn cảnh, cũng là lúc sự nghiệp thăng tiến.___Xét đơn giản theo niên mệnh Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ, xét theo kiểu này mức độ chính xác khá thấp. Mệnh Thổ thì dùng màu của Thổ hoặc màu của Hỏa, ví dụ màu nâu, vàng đất là Thổ, kinh doanh spa, dạy học, bất động sản là Thổ. Màu đỏ tím hồng là Hỏa, kinh doanh quán ăn chiên xào hoặc lẩu, nghành điện là Hỏa. Giờ thần của Hỏa là giờ Tỵ Ngọ vào buổi trưa.
Tam hợp với Ngọ Hỏa ta có Dần Ngọ Tuất hoặc Tỵ Ngọ Mùi, tứ xung ta có Tý Ngọ Mão Dậu. Theo bát trạch thì Nam Khảm nữ Cấn. Xét theo cách này thì 10 người dụng chỉ có 3 đến 4 người đúng. Mời các bạn xem chi tiết tìm Dụng thần tuổi Canh Ngọ theo 12 tháng sinh.
Khi biết được Dụng thần, các bạn vào web xem của Khải Toàn xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành, từ màu sắc, hình dạng, động vật, ăn uống, nghành nghề để tham khảo và ứng dụng. Các bạn lưu ý: Mỗi lá số thường có 2 Dụng thần, nội dung tiếp theo đề cập từng cụm tháng sinh và đề cập đến Mệnh ngày sinh. Bát tự tứ trụ xét theo 4 cột, cột năm cột tháng cột ngày cột giờ, ở trên là Thiên Can, ở dưới là địa chi. Ngày tháng năm đề cập là dương lịch.
Cách thứ hai tìm Dụng thần theo Bát tự tứ trụ, mức độ chính xác hơn 80-90%, muốn chính xác cao hơn phải cần thêm ngày giờ sinh và giới tính. Tháng sinh có sức ảnh hưởng không kém năm sinh, nội dung sau đây chia thành 12 nhóm chính, vô cùng chi tiết, mời các bạn tiếp tục theo dõi.Nhóm 1: Tuổi Canh Ngọ sinh từ 27/1 đến ngày 24/2 năm 1990 nhằm tháng (MẬU DẦN) đã Ngọ còn thêm Dần, người sinh thời điểm này tính khí khi nóng giận dễ phát cuồng, có tính quân tử cao. Mệnh ngày sinh thuộc Mộc / Hỏa / Thổ là mệnh tốt, ví dụ Bính Đinh Giáp Mậu Kỷ. Ngược lại mệnh sinh ngày thuộc Kim khó thuận. Đặc biệt, ai sinh ngày Bính thuộc Hỏa sẽ mạnh chuyện chăn gối. Thời vận hiện tại của cả nam và nữ không tốt với nhóm người sinh trước 3/2.
Canh Ngọ sinh từ 27/1 đến 3/2 dương lịch rơi vào tiết Khí Đại Hàn, thời điểm Thủy và Thổ mạnh, thường Kỵ Thủy Thổ, Dụng Thần đầu tiên là Mộc, có thể thêm ít Hỏa.
Canh Ngọ Sinh từ 4/2 đến 18/2 rơi vào tiết Khí Lập Xuân, thời điểm Thổ còn mạnh, dụng Thần thứ nhất có thể chọn Kim. Dụng thần thứ hai cần phải có ngày sinh cụ thể.
Canh Ngọ Sinh từ 19/2 đến 24/2 dụng Thần là Kim, có thể thêm cả Thủy.
___
Nhóm 2: người sinh tháng (KỶ MÃO), Tuổi Canh Ngọ sinh từ 25/2 đến ngày 26/3 dương lịch, đã năm Ngọ thêm tháng Mão, có 2 trong tứ mã cực đoan, người vô cùng cứng cỏi, chấp trước cao. Đa phần người sinh thời điểm này Mộc vượng kỵ Mộc, Mộc vượng đại diện người quân tử. Thời điểm này tiết khí Vũ Thủy và Xuân Phân do Mộc quản, tức là mệnh kỵ Mộc.
Tuổi CANH NGỌ sinh tháng MÃO là có sao Hàm trì chủ về Đào hoa, tướng mạo tốt, thông minh, lãng mạn, có duyên ăn nói.
Canh Ngọ sinh từ 25/2 đến 26/3, dụng Thần đầu tiên đa phần là Kim, dụng thần thứ hai là Thủy. Trừ ai sinh 2 mệnh ngày Mậu và Kỷ thì nên dùng Kim và Thổ làm dụng thần. /___
Nhóm 3: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (CANH THÌN), sinh từ 27/3 đến ngày 26/4 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng Canh Thìn, nếu mệnh ngày sinh thuộc tính dương sẽ là mệnh của người đứng đầu, mệnh lãnh đạo, đây là nhóm người tài trí, Thìn chủ về khí chất lẫn linh hoạt. Thìn Thổ còn đại diện cho nhà cửa đất đai. Ngày sinh Thiên can tính dương ví dụ Bính Giáp Mậu.
Nếu ai sinh mệnh ngày Mậu hoặc Kỷ sinh tháng Thìn sẽ lận đận chuyện tình cảm. Mệnh nữ tuổi Ngọ sinh tháng Thìn dễ cô đơn vì có sao quả tú.
Canh Ngọ Sinh từ 27/3 đến ngày 19/4, dụng Thần đầu tiên đa phần là Kim, dụng thần thứ hai là Thủy.
Canh Ngọ Sinh từ 20/4 đến ngày 24/4, dụng Thần đầu tiên đa phần là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim.
___
Nhóm 4: người sinh tháng (TÂN TỴ), Tuổi Canh Ngọ sinh từ 25/4 đến ngày 23/5 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng TÂN TỴ, Tỵ Ngọ hợp Hỏa, lá số Hỏa vượng tính tình nóng nảy, Năm sinh Ngọ đại diện người nhiệt thành thì sinh tháng Tỵ đại diện cho linh hoạt, giỏi ứng biến, có phần kiêu căng. Năm Ngọ tháng Tỵ đa phần hướng ngoại trừ ai sinh mệnh ngày Thiên Can là Quý hoặc Tân.
Canh Ngọ Sinh từ 25/4 đến ngày 23/5, dụng Thần đầu tiên đa phần là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. Mệnh nữ sinh thời điểm này có vận không đẹp, sau 40 tuổi mới gặp Đại vận có Thủy là Dụng thần, cuộc đời khởi sắc chuyển biến nhiều.___
Nhóm 5: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (NHÂM NGỌ), sinh từ 24/5 đến ngày 22/6 dương lịch, và 23/6 đến ngày 21/7 dương lịch, là tháng Nhuận, cũng là tháng (NHÂM NGỌ),
Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng NHÂM NGỌ, Hai chữ Ngọ là một trong tứ mã cực đoan, thích tự do, đầy nhiệt huyết, cố chấp cao, không nhún nhường, có tài lãnh đạo nhưng có thể dẫn đến những sai phạm vì quá nóng nãy. Đa phần người sinh thời điểm này Hỏa vượng kỵ Hỏa, Hỏa vượng đại diện người đầy nhiệt thành, giàu năng lượng, người hướng ngoại.
Nếu ai sinh mệnh ngày Tân – Canh – Quý – Nhâm sẽ cơ cực vất vã và dễ phạm thị phi. Mệnh sinh ngày Bính Đinh Mậu Kỷ có vận khá tốt. Ai sinh mệnh ngày thuộc Dương có nhiều tố chất lãnh đạo. Đại vận 34>43 tuổi nhiều gian truân thử thách. Năm Ngọ tháng Ngọ là người có khả năng thăng tiến tốt trong công việc.
Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình cảm.
Canh Ngọ sinh từ 24/5 đến ngày 21/7 dương lịch, dụng Thần đầu tiên là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. Ai sinh mệnh ngày Ất không nên dùng nhiều Kim.
___
Nhóm 6: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (QUÝ MÙI), sinh từ 22/7 đến ngày 19/8 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (QUÝ MÙI), thời điểm này do Thổ Hỏa quản, là mệnh kỵ Hỏa Thổ. Nếu năm Ngọ thiên về nóng tính, tháng sinh Mùi chủ về nội tâm, tốt tính, Mùi Thổ còn đại diện cho đất đai nhà cửa. Ngọ Mùi hợp Hỏa, khi cơn giận lên cao khó lòng kiểm soát. / Năm Ngọ tháng Mùi là nhóm người có sao Thiên Y, có khả năng làm thầy, thiên về giảng dạy, nghiên cứu.
Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp hoặc Mậu sẽ có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ.
Canh Ngọ sinh từ 22/7 đến ngày 7/8 dương lịch, tiết khí Đại thử, dụng Thần đầu tiên là Thủy, dụng thần thứ hai là Mộc.
Canh Ngọ sinh từ 8/8 đến ngày 19/8 dương lịch, tiết khí Lập thu, dụng Thần đầu tiên là Mộc, dụng thần thứ hai là Thủy.
___
Nhóm 7: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (GIÁP THÂN), sinh từ 20/8 đến ngày 18/9 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (GIÁP THÂN), thời điểm này Kim bắt đầu vượng. Năm Ngọ thích tự do thì sinh vào Tháng Thân đại diện người linh hoạt, hướng ngoại, giỏi giao tiếp, thương yêu gia đình nhưng có phần háo thắng. Nếu Ngọ đại diện cho thích đi, có thêm Thân là mật mã Dịch mã, cuộc đời dễ biến động, đi xa, làm công việc xa. Nam giới sinh nhóm này có mật mã Cô thần, chủ về người dễ cô đơn hoặc ít quan tâm chuyện tình cảm.
Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Mậu sẽ có mật mã Văn xương, là người thông minh sáng dạ. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Ất sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình duyên.
Canh Ngọ sinh từ 20/8 đến ngày 18/9 dương lịch, dụng Thần đầu tiên là Mộc, dụng thần thứ hai là Hỏa. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. /___
Nhóm 8: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng ( ẤT DẬU), sinh từ 19/9 đến ngày 17/10 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (ẤT DẬU), thời điểm này Kim vượng do tiết khí Thu phân và Hàn lộ quản. Ngọ và Dậu là hai trong tứ mã cực đoan, người kiên cường, chấp trước cao, khó khuất phục. DẬU Kim tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Đa phần người sinh thời điểm này Kim vượng kỵ Kim, Kim vượng đại diện người dễ gây sát thương qua lời nói, người đầy trượng nghĩa. Nếu Ngọ đại diện cho người kiên cường thích tự do, thì sinh tháng Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Người tuổi NGỌ tháng sinh DẬU có sao Hồng Loan, đại diện đào hoa và dễ có tình yêu.
Đặc biệt, ai sinh ngày Thiên Can là Tân thuộc Kim sẽ mạnh chuyện chăn gối.
Canh Ngọ sinh từ 19/9 đến ngày 17/10 dương lịch, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc, dụng thần thứ hai là Hỏa. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm – Tân không nên dùng Hỏa. Và ai sinh mệnh ngày Kỷ không nên dùng nhiều Mộc. /___
Nhóm 9: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (BÍNH TUẤT), sinh từ 18/10 đến ngày 16/11 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (BÍNH TUẤT), Ngọ Tuất hợp Hỏa, nếu Ngọ đại diện cho người năng động thì thêm Tuất càng không ngơi nghỉ, Tuất thiên về trọng danh dự, trọng gia đình, có khiếu kinh doanh và cả háo thắng. Lá số có tính Hỏa dầy là người tràn đầy năng lượng. Tuổi Ngọ tháng Tuất là người có sao Hoa cái, mật mã tài hoa, thông minh, mệnh nữ có sao Hoa cái cá tính khá mạnh dễ dẫn đến cô đơn.
Tuổi Canh Ngọ sinh từ 18/10 đến ngày 22/10 dương lịch, tiết khí Hàn Lộ, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai là Hỏa.
Tuổi Canh Ngọ sinh từ 23/10 đến ngày 6/11 dương lịch, tiết khí Sương giáng, dụng Thần, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai là Thủy.
Tuổi Canh Ngọ sinh từ 7/11 đến ngày 16/11 dương lịch, tiết khí Lập Đông chuyển mùa, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai không thể xác định nếu thiếu ngày sinh.
___
Nhóm 10: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (ĐINH HỢI), sinh từ 17/11 đến ngày 16/12 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (ĐINH HỢI), Nếu tuổi Ngọ cố chấp hướng ngoại thì tháng sinh Hợi giảm phần đó lại, tính cách có đôi phần hướng nội. Tháng Hợi đại diện cho người hiền hòa, tốt bụng, nhưng có phần cọc tính. Giai đoạn trước 40 tuổi vận trình mệnh nữ trắc trở hơn mệnh nam, sau 40 thì mệnh nữ có vận tốt hơn.
Canh Ngọ sinh từ 17/11 đến ngày 16/12 dương lịch, mùa này tiết khí Đại tuyết và Đông chí mùa lạnh, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. /___
Nhóm 11: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (MẬU TÝ), sinh từ 17/12/1990 đến ngày 15/1/1991 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (MẬU TÝ) người có mật mã đứng đầu, mệnh Thủy vượng Hỏa suy. NGỌ Hỏa khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. Thì tháng sinh TÝ Thủy tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, rất ngạo mạn, cố chấp khó thuyết phục. Người có thể làm việc lớn nhưng không khéo mất tất cả. Thời vận cả nam và nữ hiện tại không đẹp, nhất là mệnh nam, trừ ai sinh mệnh ngày có Thiên can thuộc Tân hoặc Nhâm vận gặp vận khá tốt.
Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Kỷ sẽ có mật mã Văn quý nhân cuộc đời dễ gặp quý nhân. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Nhâm sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình duyên.
Canh Ngọ sinh từ 17/12/1990 đến ngày 15/1/1991 dương lịch, mùa này tiết khí Đông chí và Tiểu hành mùa lạnh, mệnh này Thủy vượng Hỏa suy, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. Người Thủy vượng ở bất kỳ ngôi nhà nào dễ bị ẩm thấp, rỉ nước và nhập lụt.
___
Nhóm 12: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (KỶ SỬU), sinh từ 16/1/1991 đến ngày 14/2/1991 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (KỶ SỬU), mùa này tiết khí lạnh bắt đầu chuyển dần qua Xuân. Nếu năm Ngọ thiên về hướng ngoại và nóng tính, tháng sinh SỬU lại thiên về nội tâm, lầm lì đôi lúc cọc cằn, Sửu Thổ còn đại diện cho đất đai nhà cửa. Nhóm người tuổi Canh Ngọ sinh thời điểm này, hiện tại Mệnh nữ có vận hạn tốt hơn mệnh nam. Mệnh nay đang hành đại vận thuộc Thủy, thời điểm Thủy vượng khó giữ được tiền.
Canh Ngọ sinh từ 16/1/1991 đến ngày 3/2/1991 dương lịch, tiết khí Đại Hàn, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc.
Canh Ngọ sinh từ 4/2/1991 đến ngày 14/2/1991 dương lịch, tiết khí Lập Xuân, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai không thể phân định nếu thiếu ngày sinh cụ thể.
___
Khải Toàn vừa hướng dẫn cách tra Dụng thần chho tuổi Canh Ngọ theo 12 tháng sinh, Kết hợp năm sinh và tháng sinh mức độ chính xác khá cao, tuy nhiên nếu biết ngày giờ sinh có thể xét toàn diện một lá số. Biết được Dụng thần, các bạn vào web xem của Khải Toàn xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành để ứng dụng.Người tuổi Ngọ thường khá nóng tính, muốn giảm tính nóng nãy nên tập ngồi thiền, hành thiền vài tháng giúp tâm an, tính tình dễ mến.
Trên tất cả, ngày tháng năm mỗi người sinh ra là mật mã của một cuộc đời, nếu muốn cải biến từ xấu qua trung bình, từ trung bình qua tốt vẫn có thể được, phương pháp cải biến là bố thí để tích phước đức, bố thí lời nói, bố thí công đức, bố thí tiền của. Đồng thời dành thời gian tu tâm dưỡng tính. Tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.Khải Toàn cảm ơn các bạn đã xem, chúc các bạn tâm thân an lạc.
Lệnh bài chiêu tài – khai vận – hộ thân
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
Xem Phong Thủy shop – nhà | Xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |