⏰ 12h-20h | Facebook | Youtube | Liên hệ
xem phong thuỷ nhà
liên hệ
Tý
Sửu
Sửu
Dần
Dần
Mão
Mão
Thìn
Thìn
Tỵ
Tỵ
Ngọ
Ngọ
Mùi
Mùi
Thân
Thân
Dậu
Dậu
Tuất
Tuất
Hợi
Hợi
HOÁ GIẢI
Học phong thủyNhà vận 9
thẻ may mắn giảm hạn
tử vi cải vận mệnh khuyết
tử vi cải vận mệnh khuyết
tử vi cải vận mệnh khuyết
tử vi cải vận mệnh khuyết

Thẻ may mắn  tuổi phạm tam tai 2024 tuổi phạm thái tuế 2024
Mời Đăng ký học phong thuỷ vào 9 & 19 giảm 20 – 30%

Tuổi phạm Tam Tai 2024 | Tuổi phạm Thái tuế 2024 | Pháp khí cho bàn thờ Thần tàiHọc cải vận mệnh | Xem Phong thủy  | Hướng nhà hợp tuổi | Học Phong thủy   Khai vận – may mắn  Phi tinh năm 2024 hóa hung đón cát
thầy phong thuỷ giỏi tphcm
gia chủ xem phong thủy của thầy Khải Toàn

Tuổi Mùi | tuổi Mùi mệnh gì hợp màu gì

• Tuổi Mùi | tuổi Mùi mệnh gì hợp màu gì. Tài lộc, tính cánh, tình duyên Tuổi MÙI: Kỷ Mùi 1979,  Đinh Mùi 1967,  Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003…

MÙI Thổ Hỏa là một trong “tứ khố” là một loại thương khố (Mộc khố), thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái, thích nghiên cứu sáng tạo

[Xem chi tiết bên dưới vận mệnh Tuổi MÙI theo từng tháng sinh.]

• Tính cách: là một trong “tứ khố”, có tính ban phát, bao dung, nhưng bản tính lầm lì cao độ. Họ sống giàu tình cảm và đầy lòng trắc ẩn, yêu thương con người. Tuổi Dê hầu hết các công việc đều chăm sóc chu đáo, có chí khí mãnh liệt trong nghiên cứu, sáng tạo, song cũng có dã tâm lớn. Đa phụ nữ tuổi Mùi có tính nết ngoan ngoãn, dịu hiền.
Thích sống lương thiện thành thực, có lòng chính nghĩa và có sự đồng cảm thích đi du lịch đó đây, đặc biệt là phong cảnh sơn thủy hữu tình rất hấp dẫn họ.

• Tình duyên tuổi Mùi:
Gia đình mới thực sự là điều quan trọng nhất trong cuộc đời người tuổi Mùi. Họ dành nhiều thời gian để quan tâm, chăm sóc và yêu thương những người thân trong nhà.
Họ không dễ dàng bộc bạch tình yêu, nhất là đối với phái nam. Đôi khi họ nhút nhát, nhu nhược như bé gái. Nhưng nhìn chung người tuổi Mùi kết duyên tương đối dễ dàng và thuận lợi nhất là khi có mối lái. Số rất ít là muộn lấy vợ, lấy chồng. Họ hưởng thụ cuộc sống và làm những điều mình yêu thích. Đối với tuổi Mùi, quan trọng nhất là gia đình, thứ hai là bạn bè và thứ ba là công việc.

Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây https://phongthuycaivan.org/phong-thuy-cai-van

 

PHƯƠNG PHÁP KHAI VẬN

 

 Đón từ trường tốt (khí cát lợi) theo “Cửu cung phi tinh 2023 Quý Mão“. Đây là phương pháp khai vận đơn giản, thầy Khải Toàn có đề cập trong kết quả tra “Bát tự tứ trụ – mệnh khuyết” với mỗi gia chủ, giúp có một ngày mới đón nhận năng lượng tốt, thêm may mắn.

1/ Bước xuống giường hướng tốt: ngồi trên giường – nệm, mở la bàn trên điện thoại xem các hướng trên ở phương vị nào trong nhà, chân chạm – mặt hướng về hướng này trong “vài giây” rồi đứng lên đi…
2/ Định tâm: Mỗi sáng sau khi rửa mặt bằng nước lạnh, thay quần áo, ngồi xếp bằng nhắm mắt tâm dõi theo hơi thở vài phút, cuối buổi hãy hít thở vài hơi thật sâu, phương pháp Thiền đơn giản này giúp tâm an tịnh, khí huyết lưu thông, tinh thần minh mẫn vào ngày mới.

:: Các tuổi phạm Thái tuế

tuoi pham thai tue Tan suu 2021


Phật Đại Nhật Như Lai – Hộ mệnh tuổi Mùi

:: Ý nghĩa: Hộ mệnh, bình an, may mắn, gặp dữ hóa lành. Biểu tượng của sự chính trực, đức hạnh viên mã, khởi tâm đến Phật sẽ nhận được sự bảo vệ.. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ.
• Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần)
• Mã (K113 ). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm.
+ Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại.
Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

Kim bài trợ vận



Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

 

Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi Mùi
Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi Mùi
Giáp NĂM CAN CHI Thiên khắc
Địa xung
THÁI TUẾ năm TAM TAI năm
 

MÙI Thổ

1955
1967
1979
1991
2003
2015
Ất MÙI
Đinh MÙI
Kỷ MÙI
Tân MÙI
Quý MÙI
Ất MÙI
Kỷ Sửu / Tân Sửu
Tân Sửu / Quý Sửu
Ất Sửu / Quý Sửu
Ất Sửu / Đinh Sửu
Kỷ Sửu / Đinh Sửu
Kỷ Sửu / Tân Sửu
Mùi / Sửu
2027/2033
Hợi Mão Mùi hợp
Mộc, tam tại tại
năm Tỵ/Ngọ/Mùi
(Hỏa tiết hao Mộc)
MÙI Thổ Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây:
ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim
ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ
ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ
ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ
ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương
ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả
ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả
ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả
thầy Khải Toàn biên soạn cho tuổi MùiTuổi Mùi 1979 mệnh gì, tuổi Mùi 1991 mệnh gì, tuổi Mùi 2003 mệnh gì, tuổi Mùi 2015 mệnh gì

• Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái.

Người sinh năm 2015 thuộc tuổi Ất Mùi, có mệnh Kim. Những người sinh năm 1967 thuộc tuổi Đinh Mùi, có mệnh Thủy. Những người sinh năm 1979 thuộc tuổi Kỷ Mùi, có mệnh Hỏa. Những người sinh năm, 1991 thuộc tuổi Tân Mùi, có mệnh Thổ.

 

Vị Phật hộ mệnh tuổi Mùi
• Phật Đại Nhật Như Lai – Hộ mệnh tuổi Mùi 🐏  (mã K113 )• Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo

Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau

+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
1979
KỶ MÙI
Ngày dương 28/1/79 -25/2 26/2-27/3 28/3-25/4 26/4-25/5 26/5-23/6 24/6-22/8 23/8-20/9 21/9-20/10 21/10-19/11 20/11-18/12 19/12- 17/1/80 17/1/80 -15/2/80
Tháng âm Bính Dần Đinh Mão Mậu Thìn Kỷ Tỵ Canh Ngọ Tân Mùi (+) Nhâm Thân Quý Dậu Giáp Tuất (+) Ất Hợi Bính Tý Đinh Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Dịch mã Hoa cái Hàm trì
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho KỶ MÙI trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
1991
TÂN MÙI
Ngày dương 15/2/91 -15/3 16/3-14/4 15/4-13/5 14/5-11/6 12/6-11/7 12/7-9/8 10/8-7/9 8/9-7/10 8/10-5/11 6/11-5/12 6/12- 4/1/92 5/1/92 -3/2/92
Tháng âm Canh Dần Tân Mão Nhâm Thìn Quý Tỵ Giáp Ngọ Ất Mùi Bính Thân Đinh Dậu Mậu Tuất Kỷ Hợi Canh Tý Tân Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Dịch mã Hoa cái Hàm trì
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho TÂN MÙI trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
2003
QUÝ MÙI
Ngày dương 1/2/03 -2/3 3/3-1/4 2/4-30/4 1/5-20/5 31/5-29/6 30/6-28/7 29/7-27/8 28/8-25/9 26/9-24/10 25/10-23/11 24/11-22/12 23/12/03- 21/1/04
Tháng âm Giáp Dần Ất Mão Bính Thìn Đinh Tỵ Mậu Ngọ Kỷ Mùi Canh Thân Tân Dậu Nhâm Tuất Quý Hợi Giáp Tý Ất Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Dịch mã Hoa cái Hàm trì
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho QUÝ MÙI trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn

+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm
2015
ẤT MÙI

Ngày dương 19/2/15 -19/3 20/3-18/4 19/4-17/5 18/5-15/6 16/6-15/7 16/7-13/8 14/8-12/9 13/9-12/10 13/10-11/11 12/11-10/12 11/12- 9/1/16 9/1/16 -7/2/16
Tháng âm Mậu Dần Kỷ Mão Canh Thìn Tân Tỵ Nhâm Ngọ Quý Mùi Giáp Thân Ất Dậu Bính Tuất Đinh Hợi Mậu Tý Kỷ Sửu
Khuyết Kim Kim Kim Thuỷ Kim Thuỷ Kim Thuỷ Thuỷ Mộc Mộc Mộc Thuỷ Mộc Hoả Hoả Hoả
Dịch mã Hoa cái Hàm trì
Mời các vị tìm hiểu mệnh khuyết cải vận cho ẤT MÙI trong website hoặc kênh youtube Khải Toàn
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não
Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí.
Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả
Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy

 


 

 


:: THIÊN TÀI (mật mã giúp người) và Lộc thần (cơ hội tốt tài lộc, nên là Dụng thần)

Thiên tài đại diện cho thừa hưởng, đầu cơ, dùng tiền làm từ thiện, giúp người… Bát tự gốc không có, đại vận (mỗi 10 năm) xuất hiện cũng đại diện cho sự kiện này

– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp mà có Mậu, hoặc sinh ngày Bính mà có Canh là có.

Nhật Can (ngày sinh) Lộc thần: mật mã phát tài
(tứ trụ – Địa chi có …)
Thiên tài: mật mã hào phóng
(tứ trụ – Thiên can có …)
Mệnh ngày GIÁP xuất hiện: DẦN MẬU (nếu không có Mậu, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày ẤT xuất hiện: MÃO KỶ (nếu không có Kỷ, mà lại có Canh, Tân khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Bính xuất hiện: TỴ CANH (nếu không có Canh, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Đinh xuất hiện: NGỌ TÂN (nếu không có Tân, mà lại có Nhâm, Quý khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày MẬU xuất hiện: TỴ NHÂM (nếu không có Nhâm, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày KỶ xuất hiện: NGỌ QUÝ (nếu không có Quý, mà lại có Giáp, Ất khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Canh xuất hiện: THÂN GIÁP (nếu không có Giáp, mà lại có Bính, Đinh là khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày Tân xuất hiện: DẬU ẤT (nếu không có Ất, mà lại có Bính, Đinh khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày NHÂM xuất hiện: HỢI BÍNH (nếu không có Bính, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện)
Mệnh ngày QUÝ xuất hiện: ĐINH (nếu không có Đinh, mà lại có Mậu, Kỷ khó mở lòng thiện nguyện)
Ví dụ


Tập ngồi Thiền

  • HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa

Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.Thân, Tý Thìn: DẬUDần, Ngọ, Tuất: MÃOTỵ, Dậu, Sửu: NGỌHợi, Mão, Mùi: TÝ

  • DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi

Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.Thân, Tý Thìn mã tại DẦNDần, Ngọ, Tuất mã tại  THÂNTỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢIHợi, Mão, Mùi mã tại TỴ

  • HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa

Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.Dần, Ngọ, Tuất: TUẤTTỵ, Dậu, Sửu: SỬUThân, Tý Thìn: THÌNHợi, Mão, Mùi: MÙI

  • THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành

Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốtThiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – phong thuỷ cải vận

 

Nhật Can (mệnh ngày sinh) Thiên ất quý nhân
Giáp, Mậu Sửu, Mùi
Ất, Kỷ Tý, Thân
Bính, Đinh Dậu, Hợi
Canh, Tân Dần, Ngọ
Nhâm, Quý Tỵ, Mão

Khuyết = Nạp, Cần Kỵ = Dư, hạn chế
Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ
• Màu – ăn mặc xám, trắng, màu tro Màu xanh lam, đen, xanh lá Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng màu cafe, nâu
• Hình dạng tròn gợn sóng. vuông chóp nhọn, tam giác, hình chim chữ nhật, vuông.
• Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… Đá màu nâu
• Động vật Gà, Khỉ Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa Dê, Trâu
• Ăn uống Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô
• Du lịch Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim Châu Âu, quốc gia lạnh Du lịch về phương đông để lấy vận mộc Đông Nam Á
• Thân thể Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Có thể nhuộm ít tóc đỏ
• Nhà ở Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ.
Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ…
• Vật dụng Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương.
Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ Giày dép cũ, tạp vật.
• Ngành nghề Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế,  viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện,  dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái
• Ăn mặc Màu sáng, xám, trắng, màu đen Màu sáng Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Màu Đỏ, tím, vàng
• Giờ phù hợp Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời
Con giáp Thân, Dậu Tý, Hợi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả
 Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã
Khải Toàn


• Cải vận:

Tử Bình, Tử vi số mệnh, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo “mệnh năm” còn nhiều hạn chế, hãy cùng phongthuycaivan.org đi sâu hơn vào từng tháng sinh để hiểu rõ bản thân hơn đúng với lý luận “Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh.”

• Vận mệnh Tuổi MÙI theo từng tháng sinh.
_____________________

• Tuổi Mùi sinh tháng (tầm tháng 12-01 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Năm Mùi tháng TÝ, Tý Thuỷ tượng trưng cho nước sông cuồng cuộn, rất ngạo mạn. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Hai mật mã này đi cùng nhau là người mạnh mẽ, ngoan cường dẫn đến phần cố chấp.
• Sao Hàm trì: tuổi Mùi có TÝ là Hàm trì (Đào hoa, chu kỳ tình dục và hormon. Đào hoa có ý nghĩa khá rộng, không chỉ về ngoại tình, ví dụ nhiều người để ý, tướng mạo, thông minh, lãng mạn, có cơ duyên gặp gỡ nhiều người rất phù hợp nghành nghề dịch vụ)
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

   :: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh này Thuỷ cường vượng nên khuyết Hoả, tuổi Mùi là Thổ Hoả, nhưng mùa sinh chủ quản Ngũ hành, sinh Tháng TÝ Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ cường vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay.
– Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng TÝ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Thuỷ cường vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng TÝ nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ)
3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng TÝ: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Thỏ, hổ, mèo. Tượng Quan Đế Quân cũng là Hoả.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Hoả https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-hoa-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là Tân” tháng sinh có Tý là có mật mã văn xương. Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng TÝ, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Mùi sinh tháng TÝ ]  – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

 


• Tuổi Mùi sinh tháng SỬU (tầm tháng 1-2 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng Sửu Thổ ẩm, năm có Mùi Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Năm Mùi tháng Sửu tính tình lầm lì ngoan cường, nhưng bao dung vị tha. Tiết khí tháng Sửu vẫn là cuối năm mùa lạnh, chủ về mệnh kỵ Thuỷ.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, tuổi Mùi Thổ Hoả, sinh Tháng Sửu có Kim Thuỷ, mùa cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay.
– Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng Sửu?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng Sửu nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng 06)
3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng Sửu: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà).

Xem chi tiết về mệnh khuyết Hoả https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-hoa-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: x
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng Sửu, ngày sinh có ” Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng SỬU ] – Thầy  Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng DẦN (tầm tháng 2-3 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng DẦN Mộc, năm có Mùi Thổ Hoả, tính cách lầm lì, khi nóng giận như lửa khó kềm chế. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái.
• Vong thần: tuổi Mùi có Dần là vong thần, tuy nhiên không nên lo lắng, trừ khi nhà chư vị ở hướng Dần, tuổi: Hợi, Mão, Mùi: kỵ cửa Dần góc 52-68 độ Đông Bắc.
• Sao Thiên Hỷ: Tuổi Mùi có Dần, là chu kỳ vui vẻ hay u buồn, liên quan chức năng gan.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

 

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Xuân tháng DẦN Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Dần vs Mùi: Mộc Thổ xung khắc, chủ về cha mẹ khó hoà hợp.
– Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
– Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả)

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng DẦN?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Mộc vượng tất Kim suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng DẦN nên dùng Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Mộc, không thể nào nạp thêm Mộc, vì thế phải cần “nạp” Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 – 11 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất)
3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng DẦN: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Châu Âu cũng là Kim.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Kim https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-kim-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng DẦN, ngày sinh có NHÂM là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng DẦN, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Canh, Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Sửu, Mùi, Dần-Ngọ, là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng DẦN ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng MÃO (tầm tháng 3-4 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng MÃO Mộc Mùi Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Mùi Mão hợp thành Mộc, Mộc cường vượng, người quân tử
• Có Tướng tinh: tuổi Mùi gặp tháng Mão là Tướng tinh (Mật mã thăng tiến hoặc có cấp dưới tốt)
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Xuân tháng MÃO Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả). (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
– Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

 

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng MÃO?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Mộc vượng tất Kim suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng MÃO nên dùng Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Mộc, không thể nào nạp thêm Mộc, vì thế phải cần “nạp” Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất)
3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng MÃO: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Du lịch Châu Âu, Nhật, Hàn, Miền Tây cũng là Kim.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Kim https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-kim-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng Mão, ngày sinh có QUÝ là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng Mão, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng MÃO ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng THÌN (tầm tháng 4-5 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng THÌN. Thìn khá uyển chuyển thích nghi biến hoá cao. Mùi và Thìn là hai trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, háo thắng ngầm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ… đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh Năm Mùi là Thổ Hoả, sinh tháng Thìn chuyển mùa Thổ vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển.
– Người kỵ Thổ cần đề phòng các bệnh hô hấp, sỏi, dạ dày.
– Mệnh kỵ Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: nâu. Ăn thịt dê, chó là Thổ, giày dép cũ là Thổ xấu xí, hạn chế dùng đồ gốm sứ, trong ngôi nhà máy giặt đại diện cho Thổ.
– Thổ vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần.

 

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng Thìn?

– Mệnh này Thổ vượng nên dùng Thuỷ, vì thế chư vị sinh năm Mùi tháng Thìn nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ) hoặc sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác)
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh năm Mùi tháng Thìn: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
[ Tuổi Mùi sinh tháng THÌN ] – Thầy  Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng TỴ (tầm tháng 5-6 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TỴ Hoả. Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Tỵ cạnh Mùi là Hoả càng mạnh. Năm Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Tỵ Mùi một cặp, Hoả vượng là người đầy nhiệt thành.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.
• Sao Dịch mã: tuổi Mùi có TỴ là Dịch mã, chủ về Mật mã biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại…

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Hè tháng TỴ Hoả vượng, Tỵ Ngọ lại hợp Hoả, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
– Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Tỵ cũng rất biến Hoá, Tỵ gặp Dậu hoặc Sửu có thể hợp thành Kim (Kim vượng), Tỵ gặp Thân có thể thành Thuỷ (Thuỷ vượng), mệnh chủ sinh tháng Tỵ cần kiểm nghiệm lại quá khứ trước khi ứng dụng Cải vận.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng TỴ ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng TỴ nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác)
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng TỴ : Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng TỴ ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ (tầm tháng 6-7 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng NGỌ Hoả Năm Mùi Thổ Hoả, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, tượng trưng cho lửa cháy rừng rực, Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Ngọ Mùi một cặp, Hoả vượng là người đầy nhiệt thành.
– Mệnh này Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Hè tháng NGỌ Hoả vượng, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
– Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim.

 

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng NGỌ nên dùng Kim – Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả) hoặc sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 dương lịch (Dư Kim – Thiếu Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác)
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng NGỌ: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Ất” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Canh hoặc Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Sửu, Mùi, Dần, Ngọ là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng MÙI (tầm tháng 7-8 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng MÙI Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa, Mùi cũng đại diện cho bao dung nhưng khá lầm lì. 2 Mùi hiển lộ tính lầm lì cao độ.
• Sao Hoa cái: tuổi MÙI có MÙI là có sao Hoa cái (Chu kỳ nghệ thuật, học hiểu nhanh, danh tiếng, thị phi, cô đơn. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.)
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh Năm MÙI sinh mùa Hè tháng MÙI Thổ Hoả vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi.
– Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ hồng vàng tím. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí.
– Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Mộc.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng MÙI?

— Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng MÙI nên dùng Thuỷ – thêm ít Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Mộc cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu.
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Mộc: xanh lá cây, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu có thể để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng MÙI : Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: x
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng MÙI, ngày sinh có ” Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng MÙI ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng THÂN (tầm tháng 8-9 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng THÂN Kim. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. . Thân là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Thân cạnh Ngọ đôi lúc háo thắng, kiêu căng nhưng có thể biến hoá thích nghi cao.
• Cô thần, quả tú: Tuổi Mùi gặp Thân là cô thần, gặp Thìn là quả tú. (Mật mã làm việc cô độc, ít quan tâm tình cảm, đồng tính, nếu làm thầy, giảng dạy, bác sĩ là mật mã cát… )
• Sao Thiên Y chiếu: Tuổi Mùi sinh tháng THÂN, là có sao Thiên Y, chủ về khả năng làm thầy, thầy thuốc, giảng dạy, bác sĩ…
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Thu tháng THÂN Kim vượng, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim.
– Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Thân cũng rất biến Hoá, Thân gặp Dậu Tuất hợp Kim cục, Thân gặp Tý Thìn hợp Thuỷ cục, Thân gặp Tỵ lại thành Thuỷ.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng THÂN ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng THÂN nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn.
3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng THÂN: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Mộc https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-moc-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng THÂN, ngày sinh có “Bính” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng THÂN, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng THÂN ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng DẬU (tầm tháng 9-10 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng DẬU Kim, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Mùi Dậu một cặp cố chấp ngoan cường.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh sinh mùa Thu tháng DẬU Kim cường vượng, tiết khí tháng Dậu cũng là giữa mùa Thu, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim.
– Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.
– Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần, có thể thêm ít Hoả. Tuy nhiên cách cục mệnh ngày có Canh/Tân có thể dùng Mộc, không nên dùng Hoả.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng DẬU?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng DẬU nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết) có thể thêm ít Hoả, “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc) hoặc Sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 dương lịch (Dư Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. (cách cục này không nên dùng cho mệnh ngày sinh có Canh/Tân). Tỵ là Hoả nhưng cẩn thận vì Tỵ Dậu có thể hợp Kim.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5-6 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn, Ngọ.
3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. • Hoả là màu đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô, Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa… Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng DẬU: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Mộc https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-moc-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng DẬU, ngày sinh có “Đinh” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng DẬU, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Bính, Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng DẬU ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT (tầm tháng 10-11 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TUẤT Thổ Hoả, Tuất cũng là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân. Mùi cũng là một trong “tứ khố”. 2 khố hợp lực chủ về người ban phát, gặp đại vận có Thìn – Sửu sẽ phát tài.
– Với người có tháng/năm là Tuất, trong công việc, thương trường chỉ nên đứng thứ hai, đứng nhất khó trụ vững.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh Năm Mão sinh mùa Thu nhưng tháng TUẤT là Hoả Thổ, – Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển.
– Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi.
– Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng – nâu. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí.
– Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim .

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng TUẤT nên dùng Thuỷ – thêm ít Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu.
3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng TUẤT: Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột.
Xem chi tiết về mệnh khuyết Thuỷ https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-thuy-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: x.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT, ngày sinh có ” Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Sửu, Mùi là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.
[ Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


• Tuổi Mùi sinh tháng HỢI (tầm tháng 11-12 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng HỢI, Hợi là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Hợi Mùi một cặp chủ về người hiền lành nhưng khá cộc tính.
• Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, sinh Tháng HỢI Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)
– Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay.
– Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng HỢI?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ.
– Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng HỢI nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi.
– Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau:
1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn.
2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ)
3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.
4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng HỢI: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà).
Xem chi tiết về mệnh khuyết Hoả https://phongthuycaivan.org/menh-khuyet-hoa-va-cach-cai-van-trong-phong-thuy/ hoặc Học cải vận: https://phongthuycaivan.org/hoc-cai-van/
– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính!
* Mật mã Văn xương: Ngày sinh là “Canh” sinh tháng Hợi là tượng có mật mã Văn xương.
* Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng HỢI, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Bính hoặc Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Mùi sinh tháng HỢI ]  – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.


 

– Thầy  Khải Toàn.
Nội dung mang tính tham khảo, có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.
#KhảiToàn #báttựmệnhkhuyết #tuổiMùi

 

Xem các phương pháp Khai vận trên Kênh Youtube “Khải Toàn Phong thủy”

 


 

Danh mục bài viết


học phong thuỷ online

Lệnh bài chiêu tài – khai vận – hộ thân

Khải Toàn Phong thuỷ

• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không

Xem Phong Thủy shop – nhà | Xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời

| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |

2022 09 15 intro yooutube Khai Toan


Bài viết hay liên quan