Bảng tra cứu Kim lâu Tam tai Hoang ốc
Bảng tra cứu Kim lâu, Tam tai, Hoang ốc, Thái tuế năm 2019
Sao màu Xám là không phạm, sao Đỏ
bị phạm.
Quý vị không nên quá lo lắng khi phạm sao xấu, giả dụ muốn xây nhà mà ngại phạm, trường hợp kiêng kỵ khi phạm nhiều yếu tố, mỗi loại sao phạm sẽ phát sinh một sự việc khác nhau, đồng thời phụ thuộc vào Phúc đức, vận mệnh mỗi con người.
Bảng tra: Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu năm 2019 Kỷ Hợi | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm sinh | Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | Thái Tuế | |
1949 | 71 | Kỷ Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1950 | 70 | Canh Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1951 | 69 | Tân Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1952 | 68 | Nhâm Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1953 | 67 | Quý Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1954 | 66 | Giáp Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1955 | 65 | Ất Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1956 | 64 | Bính Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1957 | 63 | Đinh Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1958 | 62 | Mậu Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1959 | 61 | Kỷ Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Năm sinh | Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | Thái Tuế | |
1960 | 60 | Canh Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1961 | 59 | Tân Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1962 | 58 | Nhâm Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1963 | 57 | Quý Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1964 | 56 | Giáp Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1965 | 55 | Ất Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1966 | 54 | Bính Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1967 | 53 | Đinh Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1968 | 52 | Mậu Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1969 | 51 | Kỷ Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Năm sinh | Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | Thái Tuế | |
1970 | 50 | Canh Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1971 | 49 | Tân Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1972 | 48 | Nhâm Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1973 | 47 | Quý Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1974 | 46 | Giáp Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1975 | 45 | Ất Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1976 | 44 | Bính Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1977 | 43 | Đinh Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1978 | 42 | Mậu Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1979 | 41 | Kỷ Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Năm sinh | Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | Thái Tuế | |
1980 | 40 | Canh Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1981 | 39 | Tân Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1982 | 38 | Nhâm Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1983 | 37 | Quý Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1984 | 36 | Giáp Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1985 | 35 | Ất Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1986 | 34 | Bính Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1987 | 33 | Đinh Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1988 | 32 | Mậu Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1989 | 31 | Kỷ Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Năm sinh | Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | Thái Tuế | |
1990 | 30 | Canh Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1991 | 29 | Tân Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1992 | 28 | Nhâm Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1993 | 27 | Quý Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1994 | 26 | Giáp Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1995 | 25 | Ất Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1996 | 24 | Bính Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1997 | 23 | Đinh Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1998 | 22 | Mậu Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1999 | 21 | Kỷ Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Năm sinh | Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | Thái Tuế | |
2000 | 20 | Canh Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
2001 | 19 | Tân Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2002 | 18 | Nhâm Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
2003 | 17 | Quý Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
2004 | 16 | Giáp Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Quý vị không nên quá lo lắng khi phạm sao xấu, giả dụ muốn xây nhà mà ngại phạm, trường hợp kiêng kỵ khi phạm nhiều yếu tố, mỗi loại sao phạm sẽ phát sinh một sự việc khác nhau, đồng thời phụ thuộc vào Phúc đức, vận mệnh mỗi con người. |
Biết được mật mã của ngày tháng, con người xoay chuyển được vận mệnh tốt hơn. Ông bà ta mỗi khi làm bất cứ việc lớn nào, đều chọn ngày tốt tránh ngày xấu, chọn tuổi hợp với ý nghĩa để công việc được thuận buồm xuôi gió đón cát tránh hung. Chuyện cưới gả vốn là chuyện quan trọng của cả đời người nên cũng được cất nhắc rất kĩ lưỡng.
Việc chọn ngày lành, tháng tốt nhằm mục đích đem lại điềm cát tường và may mắn như ý từ xưa đến nay vẫn luôn là một vấn đề nan giải. Trên thực tế trong dân gian có rất nhiều cách xem để chọn ngày tháng năm và giờ Cát hoặc Hung.
Nếu dựa theo đầy đủ các phương pháp trên để tìm ra ngày giờ cát hung thì có rất nhiều khi “việc gì cũng không được làm”, có khi cứ suốt tháng này sang tháng khác mà vẫn chưa chọn được “ngày lành tháng tốt”.
Việc chọn ngày lành tháng tốt nhằm mục đích “cầu lành tránh dữ” và giúp cho tâm lý của chúng ta được bình an mà tiến hành các công việc. Đúng như lời Phật Pháp đã dậy rằng “tâm an thì mọi việc sẽ an”
-
Tam tai là ba tai họa: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.
-
Theo nghĩa của Hoang ốc có nghĩa là ngôi nhà hoang, mà nhà hoang thì chỉ có ma quỷ ở, rất không tốt. Do đó nhiều gia chủ muốn động thổ xây nhà nhưng khi biết mình bị phạm tuổi Hoang ốc thì rất lo lắng.
-
Theo nghĩa của Kim Lâu là cái lầu vàng, mà lầu vàng chỉ để cho thần, thánh, hay vua ở. Thần, thánh đều ở trên trời, nên tính Kim lâu phải theo cửu cung (dương cửu). Còn dân không được ở lầu vàng, nên nếu bị phạm Kim Lâu thì sẽ bị thiệt, đôi khi còn có họa.
-
“Phạm Thái Tuế”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc chắn là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn
Xem thêm Ý nghĩa của Hoang Ốc, Kim Lâu, Tam Tai
Phạm Hoang ốc không nên: Xây cất.
Phạm Kim lâu không nên: với nữ kỵ Cưới gả.
Tuổi nào không phạm vào cả 3 yếu tố thì dòng đó được bôi màu xanh và có 3 sao màu xám. Nếu phạm cả Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu thì không nên xây cất.
Sao màu Xám là không phạm, sao Đỏ
bị phạm.
Bảng tra cứu Kim lâu, Tam tai, Hoang ốc năm 2017 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoang ốc | Kim lâu | Thái tuế | |
1947 | 71 | Đinh Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1948 | 70 | Mậu Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1949 | 69 | Kỷ Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1950 | 68 | Canh Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1951 | 67 | Tân Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1952 | 66 | Nhâm Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1953 | 65 | Quý Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1954 | 64 | Giáp Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1955 | 63 | Ất Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1956 | 62 | Bính Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1957 | 61 | Đinh Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1958 | 60 | Mậu Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1959 | 59 | Kỷ Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoàng ốc | Kim lâu | Thái tuế | |
1960 | 58 | Canh Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1961 | 57 | Tân Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1962 | 56 | Nhâm Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1963 | 55 | Quý Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1964 | 54 | Giáp Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1965 | 53 | Ất Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1966 | 52 | Bính Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1967 | 51 | Đinh Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1968 | 50 | Mậu Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1969 | 49 | Kỷ Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoàng ốc | Kim lâu | Thái tuế | |
1970 | 48 | Canh Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1971 | 47 | Tân Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1972 | 46 | Nhâm Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1973 | 45 | Quý Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1974 | 44 | Giáp Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1975 | 43 | Ất Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1976 | 42 | Bính Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1977 | 41 | Đinh Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1978 | 40 | Mậu Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1979 | 39 | Kỷ Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoàng ốc | Kim lâu | Thái tuế | |
1980 | 38 | Canh Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1981 | 37 | Tân Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1982 | 36 | Nhâm Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1983 | 35 | Quý Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1984 | 34 | Giáp Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1985 | 33 | Ất Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1986 | 32 | Bính Dần | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1987 | 31 | Đinh Mão | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1988 | 30 | Mậu Thìn | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1989 | 29 | Kỷ Tỵ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoàng ốc | Kim lâu | Thái tuế | |
1990 | 28 | Canh Ngọ | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1991 | 27 | Tân Mùi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1992 | 26 | Nhâm Thân | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1993 | 25 | Quý Dậu | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1994 | 24 | Giáp Tuất | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1995 | 23 | Ất Hợi | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1996 | 22 | Bính Tý | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1997 | 21 | Đinh Sửu | ![]() |
![]() |
![]() |
|
1998 | 20 | Mậu Dần | ||||
1999 | 19 | Kỷ Mão | ![]() |
|||
2000 | 18 | Canh Thìn | ||||
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoàng ốc | Kim lâu | Thái tuế |
Danh mục bài viết
- Tam tai là ba tai họa: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.
- Theo nghĩa của Hoang ốc có nghĩa là ngôi nhà hoang, mà nhà hoang thì chỉ có ma quỷ ở, rất không tốt. Do đó nhiều gia chủ muốn động thổ xây nhà nhưng khi biết mình bị phạm tuổi Hoang ốc thì rất lo lắng.
- Theo nghĩa của Kim Lâu là cái lầu vàng, mà lầu vàng chỉ để cho thần, thánh, hay vua ở. Thần, thánh đều ở trên trời, nên tính Kim lâu phải theo cửu cung (dương cửu). Còn dân không được ở lầu vàng, nên nếu bị phạm Kim Lâu thì sẽ bị thiệt, đôi khi còn có họa.
- “Phạm Thái Tuế”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc chắn là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn
- Phạm Hoang ốc không nên: Xây cất.
- Phạm Kim lâu không nên: với nữ kỵ Cưới gả.
Lệnh bài chiêu tài – khai vận – hộ thân
Khải Toàn Phong thuỷ
• Phong thuỷ học không phải là vạn năng, phong thủy có thể thay đổi đôi phần tài lộc công danh, tuyệt nhiên chính bản thân của người dụng phong thủy phải có cái nhân tài phú, nói cách khác, chính người đó phải đủ phước mới có thể bồi đắp. Mệnh gốc không có tài, vận hạn không gặp tài, tức không có cái nhân tài phú, làm sao có cái quả tài phú, chỉ có cách duy nhất là tu dưỡng tâm tánh và mở lòng bố thí giúp người mới có thể cải biến về sau. Cũng chính vì lý do này, khi các vị liên hệ Khải Toàn cần gửi trước sinh thần bát tự, để tra xem Khải Toàn đủ năng lực trợ duyên được hay không
Xem Phong Thủy shop – nhà | Xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời
| Mời theo dõi kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |